Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10793:2015

HOA HUBLÔNG - XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM

Hops - Determination of moiture content

Lời nói đầu

TCVN 10793:2015 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 945.21 Moisture in hops. Distillation or drying methods và tiêu chuẩn của Hiệp hội Bia châu Âu (EBC) Method 7.2 (1997) Moisture content of hops and hop products;

TCVN 10793:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F9 Đồ uống biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

HOA HUBLÔNG - XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM

Hops - Determination of moiture content

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định ba phương pháp xác định độ ẩm của hoa hublông dưới đây:

- Phương pháp I: xác định bằng quy trình sấy ở áp suất thường;

- Phương pháp II: xác định bằng quy trình sấy ở áp suất giảm;

- Phương pháp III: xác định bằng quy trình chưng cất với dung môi hữu cơ.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

TCVN 10792:2015, Hoa hublông - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử.

3. Phương pháp sấy ở áp suất thường (Phương pháp I)

3.1. Nguyên tắc

Sấy phần mẫu thử dạng bột hoặc dạng viên ở nhiệt độ từ 103 oC đến 104 oC trong thời gian 1 h. Độ ẩm của mẫu được tính là hao hụt khối lượng trong quá trình sấy.

CHÚ THÍCH 1: Phương pháp này cho biết hao hụt khối lượng trong quá trình sấy mà không phải hàm lượng nước vì trong khi sấy có thể làm hao hụt tinh dầu có trong mẫu.

CHÚ THÍCH 2: Đối với mẫu hoa tươi (độ ẩm khoảng 80 %), cần sấy sơ bộ trong 3 h.

3.2. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và như sau:

3.2.1. Tủ sấy, có thể duy trì nhiệt độ từ 103 oC đến 104 oC, chính xác đến 0,5 oC. Duy trì việc thông khí và đóng cửa tủ trong suốt thời gian sấy.

3.2.2. Chén cân, bằng thủy tinh hoặc kim loại (ví dụ bằng nhôm, hợp kim nhẹ hoặc thép không gỉ), đường kính khoảng 55 mm hoặc 70 mm và chiều cao thích hợp, có nắp đậy kín.

3.2.3. Bình hút ẩm, chứa chất hút ẩm hiệu quả, ví dụ silica gel.

3.2.4. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 1 mg.

3.3. Lấy mẫu

Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc không bị thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.

Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 10792:2015.

3.4. Chuẩn bị mẫu thử

Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 10792:2015.

Đối với mẫu dạng cánh hoặc dạng bột thì sử dụng nguyên mẫu như khi nhận được.

Đối với mẫu dạng viên, nghiền ngay trước khi phân tích.

Chú ý để thời gian mẫu tiếp xúc với không khí càng ít càng tốt, khi lấy mẫu từ bao cho vào đĩa cân (đậy nắp ngay). Nếu mẫu được bảo quản trong tủ lạnh thì phải đưa nhiệt độ của mẫu đến nhiệt độ phòng trước khi cân.

3.5. Cách tiến hành

Cân từ 2,5 g đến 5 g mẫu thử (3.4), chính xác đến 1 mg, cho vào chén cân (3.2.2) khô, s

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10793:2015 về Hoa Hublông - Xác định độ ẩm

  • Số hiệu: TCVN10793:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản