TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
(ISO 6949 - 1988)
RAU QUẢ. NGUYÊN TẮC VÀ KỸ THUẬT
CỦA PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN TRONG MÔI TRƯỜNG KHỐNG CHẾ
Fruits and vegetables. Principles and techniques of the controlled atmosphere method of storage
Lời nói đầu
TCVN 5304 - 1991 phù hợp với ISO 6949 – 1988.
TCVN 5304 - 1991 do Trung tâm Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng khu vực 1 biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Uỷ ban Khoa học Nhà nước ban hành theo quyết định số 49/QĐ ngày 21 tháng 1 năm 1991.
Tiêu chuẩn này quy định các nguyên tắc và kỹ thuật bảo quản rau quả trong môi trường khống chế.
Việc áp dụng phương pháp này được quy định riêng cho từng loại sản phẩm.
Tiêu chuẩn này phù hợp với ISO 6949 - 1988.
1. Các loại môi trường khống chế
Trên thực tế, có thể phân các môi trường khống chế thành 2 loại sau:
1.1. Loại 1
Môi trường có hàm lượng oxy giảm chút ít (từ 18% đến 11% V/V) và tương đối giàu cacbon dioxit (từ 3 đến 10% V/V) sao cho tổng hàm lượng oxy và cacbon dioxit là 21% V/V).
Ví dụ: 8% CO2; 13% O2; 79% V/V N2.
Loại môi trường này cũng được gọi là môi trường bị biến đổi sinh ra do sự tăng hàm lượng cacbon dioxit trong hô hấp tự nhiên của sản phẩm và do vậy không được ưa chuộng. Mức cacbon dioxit ở đây chỉ có thể được giảm bằng cách thông gió với không khí bên ngoài, với kết quả là tăng mức oxy.
Loại môi trường khống chế này được sử dụng cho các loại táo và có thể có ích trong vùng nhiệt đới khi bảo quản các loại quả như chuối.
1.2. Loại 2
Môi trường với:
- Hàm lượng oxy 2% đến 4% V/V (trung bình 3% V/V) và hàm lượng cacbon dioxit từ 3 đến 5% V/V.
hoặc với:
- Hàm lượng oxy giảm đáng kể (1 đến 2% V/V) và hàm lượng cacbon dioxit từ 1% đến 2% V/V sao cho tổng hàm lượng oxy và cacbon dioxit thấp hơn 21% V/V.
Ví dụ: 3% CO2; 3% O2; 94% V/V N2.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5367:1991 (ISO 6634:1982) về rau quả và các sản phẩm từ rau quả - xác định hàm lượng asen - phương pháp quang phổ bạc dietyldithiocacbamat do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5369:1991 (ISO 7558:1988) về rau quả - hướng dẫn bao gói sẵn do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5487:1991 (ISO 6636/2 - 1981) rau quả và các sản phẩm chế biến - xác định hàm lượng kẽm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5102:1990 (ISO 874-1980)
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4885:1989 (ISO 2169 – 1974)
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10343:2015 về Cải bắp
- 1Quyết định 2920/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5367:1991 (ISO 6634:1982) về rau quả và các sản phẩm từ rau quả - xác định hàm lượng asen - phương pháp quang phổ bạc dietyldithiocacbamat do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5369:1991 (ISO 7558:1988) về rau quả - hướng dẫn bao gói sẵn do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5487:1991 (ISO 6636/2 - 1981) rau quả và các sản phẩm chế biến - xác định hàm lượng kẽm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5102:1990 (ISO 874-1980)
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4885:1989 (ISO 2169 – 1974)
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10343:2015 về Cải bắp
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5304:1991 (ISO 6949 - 1988)
- Số hiệu: TCVN5304:1991
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 21/01/1991
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực