Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5299 : 1995

CHẤT LƯỢNG ĐẤT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ XÓI MÒN ĐẤT DO MƯA
Sold quality - Method for determinating potential erosion effected by rain

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho đất trồng (dưới đây gọi là "đất") và quy định phương pháp xác định mức độ xói mòn do mưa, phản ánh khả năng mất đất do các quá trình xói mòn khi có sự kết hợp giữa những điều kiện tự nhiên và hoạt động kinh tế.

2. Phương pháp xác định mức độ xói mòn do mưa

2.1. Độ xói mòn đất do mưa (lượng đất mất hàng năm) A tính bằng tấn/ha được xác định bằng phương trình sau: .

A = RKLSCP                                                     (1)

Trong đó

R - Yếu tố khả năng xói mòn của mưa;

K - Yếu tố tính để xói mòn của đất;

L - Yếu tố độ dài sườn dốc;

S - Yếu tố độ dốc;

C - Yếu tố thực vật và luân canh;

P – Yếu tố hiệu quả của các biện pháp chống xói mòn.

Các tham số của yếu tố tính theo cách sau:

2.2. Yếu tố khả năng xói mòn của mưa, R

Tuỳ theo điều kiện khí hậu thổ nhưỡng cụ thể người ta sử dụng một trong các quan hệ sau đây phải ánh mối tương quan giữa khả năng xói mòn của mưa và lượng đất bị xói mòn.

1) Theo Onchev: R = B . t-o,5 (2)

Trong đó

B - Lượng mưa không thấp hơn 9,5 mm với cường độ không thấp hơn 0,18 mm min –1.

t - Thời gian có lượng mưa không ít hơn 9,5 mm và cường độ không thấp hơn 0,18 mm. min-1.

Cường độ, thời gian và lượng mưa xác định theo mạng lưới khí tượng thuỷ văn. Những số liệu khí tượng thuỷ văn được xử lí và hệ thống hoá theo cách sau:

- Xác định tổng số và lượng mưa theo tháng và năm;

- Những trận mưa cách nhau dưới 6 giờ được xem xet như một trận mưa;

- Xác định số trận có lượng mưa không ít hơn 9,5mm theo tháng và năm và tính R cho mỗi trận;

- Trên cơ sở tổng tháng và năm của đại lượng R - tính được của các trận mỗi trạm theo phương trình:

Trong đó:

Rj – Yếu tố mưa trong tháng hoặc năm;

j - Số thứ tự của tháng hoặc năm;

n - Số tháng hoặc năm quan trắc.

2. Theo Vismaer và Smit.

Trong đó:

iv- Cường độ mưa lớn nhất trong thời gian 30 phút của từng trận mưa mm. min-1.

E - Năng lượng mưa được tính theo phương trình sau:

E = 2795 + 898 1g.I

I - Cường độ mưa, mm.min;

i - Số thứ tự trận mưa;

3. Theo Stanek

Trong đó:

Q - Lượng mưa của từng trận, mm;

i15,i30 – cường độ mưa lớn nhất trong thời gian 15 phút và 30 phút của từng trận, mm.min-1;

G - Lượng mưa trong khoảng thời gian đặc trưng, mm;

i - Cường độ mưa trong khoảng đặc trưng, mm min l;

k - Số thứ tự của trận mưa đặc trưng;

m - Số lượng khoảng.

2.3. Yếu tố tính dễ xói mòn của đất K

2.3.1. Để xác định K trong những điều kiện thổ nhưỡng khác nhau, người ta sử d

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5299:1995 về chất lượng đất - Phương pháp xác định mức độ xói mòn đất do mưa

  • Số hiệu: TCVN5299:1995
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1995
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản