CHẤT LƯỢNG ĐẤT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ XÓI MÒN ĐẤT DO MƯA
Sold quality - Method for determinating potential erosion effected by rain
Tiêu chuẩn này áp dụng cho đất trồng (dưới đây gọi là "đất") và quy định phương pháp xác định mức độ xói mòn do mưa, phản ánh khả năng mất đất do các quá trình xói mòn khi có sự kết hợp giữa những điều kiện tự nhiên và hoạt động kinh tế.
2. Phương pháp xác định mức độ xói mòn do mưa
2.1. Độ xói mòn đất do mưa (lượng đất mất hàng năm) A tính bằng tấn/ha được xác định bằng phương trình sau: .
A = RKLSCP (1)
Trong đó
R - Yếu tố khả năng xói mòn của mưa;
K - Yếu tố tính để xói mòn của đất;
L - Yếu tố độ dài sườn dốc;
S - Yếu tố độ dốc;
C - Yếu tố thực vật và luân canh;
P – Yếu tố hiệu quả của các biện pháp chống xói mòn.
Các tham số của yếu tố tính theo cách sau:
2.2. Yếu tố khả năng xói mòn của mưa, R
Tuỳ theo điều kiện khí hậu thổ nhưỡng cụ thể người ta sử dụng một trong các quan hệ sau đây phải ánh mối tương quan giữa khả năng xói mòn của mưa và lượng đất bị xói mòn.
1) Theo Onchev: R = B . t-o,5 (2)
Trong đó
B - Lượng mưa không thấp hơn 9,5 mm với cường độ không thấp hơn 0,18 mm min –1.
t - Thời gian có lượng mưa không ít hơn 9,5 mm và cường độ không thấp hơn 0,18 mm. min-1.
Cường độ, thời gian và lượng mưa xác định theo mạng lưới khí tượng thuỷ văn. Những số liệu khí tượng thuỷ văn được xử lí và hệ thống hoá theo cách sau:
- Xác định tổng số và lượng mưa theo tháng và năm;
- Những trận mưa cách nhau dưới 6 giờ được xem xet như một trận mưa;
- Xác định số trận có lượng mưa không ít hơn 9,5mm theo tháng và năm và tính R cho mỗi trận;
- Trên cơ sở tổng tháng và năm của đại lượng R - tính được của các trận mỗi trạm theo phương trình:
Trong đó:
Rj – Yếu tố mưa trong tháng hoặc năm;
j - Số thứ tự của tháng hoặc năm;
n - Số tháng hoặc năm quan trắc.
2. Theo Vismaer và Smit.
Trong đó:
iv- Cường độ mưa lớn nhất trong thời gian 30 phút của từng trận mưa mm. min-1.
E - Năng lượng mưa được tính theo phương trình sau:
E = 2795 + 898 1g.I
I - Cường độ mưa, mm.min;
i - Số thứ tự trận mưa;
3. Theo Stanek
Trong đó:
Q - Lượng mưa của từng trận, mm;
i15,i30 – cường độ mưa lớn nhất trong thời gian 15 phút và 30 phút của từng trận, mm.min-1;
G - Lượng mưa trong khoảng thời gian đặc trưng, mm;
i - Cường độ mưa trong khoảng đặc trưng, mm min l;
k - Số thứ tự của trận mưa đặc trưng;
m - Số lượng khoảng.
2.3. Yếu tố tính dễ xói mòn của đất K
2.3.1. Để xác định K trong những điều kiện thổ nhưỡng khác nhau, người ta sử d
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7209:2002 về chất lượng đất - giới hạn tối đa cho phép của kim loại nặng trong đất do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5941:1995 về chất lượng đất – giới hạn tối đa cho phép của của dư lượng hoá chất bảo vệ thực vật trong đất
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5300:1995 về chất lượng đất - phân loại đất dựa trên mức nhiễm bẩn hoá chất
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5301:1995 về chất lượng đất - hồ sơ đất
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5297:1995 về chất lượng đất - lấy mẫu - yêu cầu chung
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4048:2011 về chất lượng đất - phương pháp xác định độ ẩm và hệ số khô kiệt
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5963:1995 (ISO 11465: 1986) về chất lượng đất - xác định chất khô và hàm lượng nước trên cơ sở khối lượng – phương pháp khối lượng
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5302:1995 về chất lượng đất - yêu cầu chung đối với việc tái tạo đất
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5255:2009 về Chất lượng đất - Phương pháp xác định hàm lượng nitơ dễ tiêu
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5256:2009 về Chất lượng đất - Phương pháp xác định hàm lượng phospho dễ tiêu
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7209:2002 về chất lượng đất - giới hạn tối đa cho phép của kim loại nặng trong đất do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5941:1995 về chất lượng đất – giới hạn tối đa cho phép của của dư lượng hoá chất bảo vệ thực vật trong đất
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5300:1995 về chất lượng đất - phân loại đất dựa trên mức nhiễm bẩn hoá chất
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5301:1995 về chất lượng đất - hồ sơ đất
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5297:1995 về chất lượng đất - lấy mẫu - yêu cầu chung
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4048:2011 về chất lượng đất - phương pháp xác định độ ẩm và hệ số khô kiệt
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5963:1995 (ISO 11465: 1986) về chất lượng đất - xác định chất khô và hàm lượng nước trên cơ sở khối lượng – phương pháp khối lượng
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5302:1995 về chất lượng đất - yêu cầu chung đối với việc tái tạo đất
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5255:2009 về Chất lượng đất - Phương pháp xác định hàm lượng nitơ dễ tiêu
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5256:2009 về Chất lượng đất - Phương pháp xác định hàm lượng phospho dễ tiêu
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5299:2009 về Chất lượng đất - Phương pháp xác định mức độ xói mòn đất do mưa
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5299:1995 về chất lượng đất - Phương pháp xác định mức độ xói mòn đất do mưa
- Số hiệu: TCVN5299:1995
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1995
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực