CHẤT LƯỢNG ĐẤT - XÁC ĐỊNH CHẤT KHÔ VÀ HÀM LƯỢNG NƯỚC TRÊN CƠ SỞ KHỐI LƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG
Soil quality - Determination of dry matter and water content on a mass basis -Gravimetric method
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng chất khô và hàm lượng nước của mẫu đặt trên cơ sở khối lượng.
Có thể dùng phương pháp này cho tất cả các loại mẫu đất. Những mẫu đất được làm khô ngoài không khí, ví dụ như các mẫu đã được xử lí trước theo ISO 11464, và các mẫu đất ẩm dã ngoại áp dụng các trình tự khác nhau.
Để xác định hàm lượng nước của đất trên cơ sở thể tích hãy xem ISO 11461.
Những tiêu chuẩn sau đây sử dụng cùng với tiêu chuẩn này. Các tiêu chuẩn đều được soát xét lại một cách thường xuyên, vì vậy khuyến khích sử dụng những tiêu chuẩn mới nhất.
ISO 11461: - Chất lượng đất - Xác định hàm lượng nước của đất trên cơ sở thể tích - Phương pháp khối lượng
ISO 11464: - Chất lượng đất - Xử lí mẫu trước khi phân tích hóa lí.
Những định nghĩa sau đây được sử dụng trong tiêu chuẩn này.
3.1. Hàm lượng chất khô trên cơ sở khối lượng Wdm: Phần khô còn lại của đất sau khi làm khô theo tiêu chuẩn này được biểu diễn bằng phần trăm theo khối lượng.
3.2. Hàm lượng nước trên cơ sở khối lượng khô. WHO: khối lượng nước bay hơi từ đất khi được làm khô tới khối lượng không đổi ở 1050C chia cho khối lượng khô của đất và nhân với 100.
3.3. Khối lượng không đổi: Khối lượng đạt được trong quá trình làm khô, khi giữa hai lần cân liên tiếp mẫu đã được làm nguội, sự khác nhau của kết quả không vượt quá 0,1% (m/m) khối lượng của lần cân cuối.
Chú thích: Thường từ 16h đến 24h là đủ để làm khô hầu hết các loại đất đến khối lượng không đổi nhưng có những loại đất và những mẫu lớn đòi hỏi thời gian dài hơn
Mẫu đất được làm khô tới khối lượng không đổi ở 105 r 50C. Sự khác nhau về khối lượng của một lượng đất trước và sau quá trình làm khô được dùng để tính hàm lượng chất khô và hàm lượng nước trên cơ sở khối lượng.
5.1. Lò sấy có quạt không khí để điều nhiệt và có khả năng giữ nhiệt độ ở l050 r 50C
5.2. Bình hút ẩm có hoạt chất hút ẩm.
5.3. Cân phân tích với độ chính xác 1mg.
5.4. Bình chứa mẫu (hộp phòng ẩm) có nắp dung lượng 25ml: 100ml đối với mẫu đất làm khô trong không khí và tối thiểu là l00ml đối với mẫu đất ẩm dã ngoại được làm bằng vật liệu không thấm nước và không hấp thụ hơi ẩm.
5.5. Thìa
Dùng mẫu đất làm khô ngoài không khí ví dụ như mẫu được xử lí trước theo ISO 11464 hoặc mẫu đất ẩm đã ngoại lấy theo tiêu chuẩn thích hợp.
Chú ý: Với mẫu đất từ đất bị nhiễm bẩn cần phải sử dụng những biện pháp đặc biệt. Điều quan trọng là phải tránh bất kì một sự tiếp xúc nào với da và những biện pháp đặc biệt phải được sử dụng trong quá trình làm khô để ngăn ngừa sự nhiễm bẩn không khí phòng thí nghiệm và nhiễm bẩn những mẫu khác (quạt, sự chuyển động của không khí v.v...)
Những quy định nói ở 7.l và 7.2 cần phải được thực hiện càng nhanh càng tốt để giảm đến mức tối thiểu sự bay hơi.
7.1. Trình tự đối với mẫu đất đã được làm khô ngoài không khí.
7.1.1. Làm khô bình chứa mẫu (5.4) với nắp ở l05 r 50C và sau đó đóng kín nắp làm nguội trong bình hút ẩm (5.2) ít nhắt trong 45 phút. Xác định khối lượng (m0) của bình chứa mẫ
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5299:1995 về chất lượng đất - Phương pháp xác định mức độ xói mòn đất do mưa
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4048:2011 về chất lượng đất - phương pháp xác định độ ẩm và hệ số khô kiệt
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5979:1995 về chất lượng đất - xác định pH
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5961:1995 (ISO 11268/1:1993) về chất lượng đất - ảnh hưởng của các chất ô nhiễm lên giun đất (Eisenia tetida) - xác định độ độc cấp tính bằng cách sử dụng nền đất nhân tạo
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5962:1995 (ISO 11269/1:1993) về chất lượng đất - xác định ảnh hưởng của các tác nhân ô nhiễm đến thảm thực vật đất - phương pháp đo sự ức chế phát triển rễ
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6124:1996 về chất lượng đất - Xác định dư lượng DDT trong đất - Phương pháp sắc ký khí lỏng
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5299:1995 về chất lượng đất - Phương pháp xác định mức độ xói mòn đất do mưa
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4048:2011 về chất lượng đất - phương pháp xác định độ ẩm và hệ số khô kiệt
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5979:1995 về chất lượng đất - xác định pH
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5961:1995 (ISO 11268/1:1993) về chất lượng đất - ảnh hưởng của các chất ô nhiễm lên giun đất (Eisenia tetida) - xác định độ độc cấp tính bằng cách sử dụng nền đất nhân tạo
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5962:1995 (ISO 11269/1:1993) về chất lượng đất - xác định ảnh hưởng của các tác nhân ô nhiễm đến thảm thực vật đất - phương pháp đo sự ức chế phát triển rễ
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6124:1996 về chất lượng đất - Xác định dư lượng DDT trong đất - Phương pháp sắc ký khí lỏng
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6648:2000 (ISO 11465 : 1993) về chất lượng đất - Xác định chất khô và hàm lượng nước theo khối lượng - phương pháp khối lượng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5963:1995 (ISO 11465: 1986) về chất lượng đất - xác định chất khô và hàm lượng nước trên cơ sở khối lượng – phương pháp khối lượng
- Số hiệu: TCVN5963:1995
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1995
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực