TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG KHÁNG SINH AUREOMYCIN
Meat and meat products
Determination or aureomycin residues
Cơ quan biên soạn: Trung tâm kiểm dịch động vật xuất nhập khẩu Hà Nội
Cơ quan đề nghị ban hành: Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm
Cơ quan trình duyệt: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Cơ quan xét duyệt và ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
Quyết định ban hành số 736/QĐ ngày 31 tháng 12 năm 1990
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định kháng sinh aureomycin (tên hóa học là clotetracylin) tồn dư trong thịt và sản phẩm của thịt, dùng làm thực phẩm cho người và thức ăn gia súc.
Họ tetracylin là một nhóm kháng sinh gồm các dẫn xuất như: tetracylin, clotetracylin, oxytetracylin… là những kháng sinh tương đối mạnh và bền. Đối với người và động vật, nó nhiễm vào dưới tác dụng của thuốc chữa bệnh như uống hoặc tiêm và tồn tại trong máu, tế bào hay dịch của cơ thể động vật. Hàm lượng của chúng lớn hay nhỏ là tùy thuộc quá trình sử dụng thuốc đó nhiều hay ít, thời gian sử dụng lâu hay mau và khả năng tự loại của cơ thể. Vì vậy, người ta thường kiểm tra hàm lượng của chúng trong máu, serum hay trong nước tiểu sau thời gian sử dụng thuốc.
Dùng phương pháp sắc ký lỏng cao áp (viết tắt là HPLC) để xác định riêng aureomycin. Trước hết, chất cần phân tích phải được chiết ra khỏi dung dịch mẫu bằng hệ dung dịch đệm phù hợp, sau đó bơm dung dịch này vào cột sắc ký HPLC có chứa chất nhồi (pha tĩnh) là nhựa RP - 18, khi đó aureomycin bị hấp thụ lên pha tĩnh này. Muốn xác định chất cần phân tích, người ta rửa giải nó ra khỏi cột sắc ký bằng một hệ dung môi phù hợp (pha động). Aureomycin bị pha động tách ra khỏi cột sắc ký ra ngoài và được phát hiện bằng đêtếcto UV-VIS ở sóng 355 nm. Nồng độ chất phân tích được xác định bằng phương pháp đường chuẩn. Bằng cách này có thể tách và xác định đồng thời 3 kháng sinh họ tetracylin nói ở mục 1.
Theo TCVN 4833 - 89 (ST SEV 2433-80)
4. DỤNG CỤ, THIẾT BỊ VÀ HÓA CHẤT
4.1. Dụng cụ, thiết bị:
+ Hệ thống HPLC với đêtếcto UV - VIS hay loại tương đương.
+ Máy li tâm
+ Bình định mức các loại
+ Pipét các loại
+ Cốc chịu nhiệt
+ Cột sắc ký loại 150 x 4,6 mm hay 150 x 2 mm
+ Một vài dụng cụ khác.
4.2. Hóa chất; dùng loại tinh khiết cho HPLC
+ Chất nhồi cột: nhựa RP - 18 cỡ 5 MmØ
+ Natriclorua (NaCl), dung dịch 0,01 M; natripeclorat, dung dịch 0,1 M; natridihydrophotphat (NaH2PO4), dung dịch 0,02M.
+ Axít photphoric (H3PO4), dung dịch 85% và 0,1 M
+ Dung dịch N, N-Dimethyformamid 40% trong nước
+ Hệ đệm xitrat - phốtphat pH ~ 8 và 6,4
+ Dung dịch gốc tiêu chuẩn của aureomycin nồng độ 1mg/ml.
+ Nước cất 2 lần.
5.1. Chuẩn bị mẫu phân tích:
Mẫu thịt cần phân tích được thái nhỏ, nghiền mịn, trộn đều và cân 1 lượng 10 g, thêm 5 ml MeOH và 5 ml hệ đệm xitrát - phốt phát, lắc kỹ trong 15 phút. Chuyển hỗn dịch này sang bình định mức và định mức bằng nước cất đến thể tích V = 25ml, sau đó ly tâm lắng cặn, lấy phần dung dịch nước trong. Dung dịch này sẽ được bơm trực tiếp vào cột sắc ký để phân tích aureomycin.
5.2. Pha
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7142:2002 (ISO 936 : 1998) về thịt và sản phẩm thịt - xác định tro tổng số do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7141:2002 (ISO 13496 : 2000) về thịt và sản phẩm thịt - xác định Phospho tổng số - phương pháp quang phổ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7140:2002 (ISO 13496 : 2000) về thịt và sản phẩm thịt - phát hiện phẩm cầu - phương pháp sử dụng sắc ký lớp mỏng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7139:2002 (ISO 13722 : 1996) thịt và sản phẩm thịt - định lượng Brochothrix thermosphacta - kỹ thuật đếm khuẩn lạc do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5147:1990 về thịt và sản phẩm thịt - phương pháp xác định dư lượng penicillin
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5148:1990 về thịt và sản phẩm thịt - phương pháp xác định dư lượng streptomycin
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5150:1990 về thịt và sản phẩm thịt - phương pháp xác định dư lượng hoocmôn thyroxin
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5667:1992 về thịt và sản phẩm thịt - phương pháp xác định tổng số vi khuẩn hiếm khí
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4835:1989 (ISO 2917 – 1974)
- 1Quyết định 2920/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7142:2002 (ISO 936 : 1998) về thịt và sản phẩm thịt - xác định tro tổng số do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7141:2002 (ISO 13496 : 2000) về thịt và sản phẩm thịt - xác định Phospho tổng số - phương pháp quang phổ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7140:2002 (ISO 13496 : 2000) về thịt và sản phẩm thịt - phát hiện phẩm cầu - phương pháp sử dụng sắc ký lớp mỏng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7139:2002 (ISO 13722 : 1996) thịt và sản phẩm thịt - định lượng Brochothrix thermosphacta - kỹ thuật đếm khuẩn lạc do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5147:1990 về thịt và sản phẩm thịt - phương pháp xác định dư lượng penicillin
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5148:1990 về thịt và sản phẩm thịt - phương pháp xác định dư lượng streptomycin
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5150:1990 về thịt và sản phẩm thịt - phương pháp xác định dư lượng hoocmôn thyroxin
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5667:1992 về thịt và sản phẩm thịt - phương pháp xác định tổng số vi khuẩn hiếm khí
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4835:1989 (ISO 2917 – 1974)
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5149:1990 về thịt và sản phẩm thịt - phương pháp xác định dư lượng aureomycin do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN5149:1990
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 31/12/1990
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực