- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4857:2007 (ISO 00125 : 2003)
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4860:2007 (ISO 00976 : 1996, With Amendment 1:2006) về Cao su và chất dẻo - Polime phân tán và các loại latex cao su - Xác định pH
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5598:2007 (ISO 123 : 2001) về Latex cao su - Lấy mẫu
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6315:2007 (ISO 124 : 1997, With Amendment 1 : 2006) về Latex, cao su - Xác định tổng hàm lượng chất rắn
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6322:2007 (ISO 1802 : 1992) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - Xác định hàm lượng axit boric
LATEX CAO SU THIÊN NHIÊN CÔ ĐẶC - XÁC ĐỊNH TRỊ SỐ KOH
Rubber, natural latex concentrate -- Determination of KOH number
Lời nói đầu
TCVN 4856:2015 thay thế TCVN 4856:2007.
TCVN 4856:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 127:2012.
TCVN 4856:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC45 Cao su thiên nhiên biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
LATEX CAO SU THIÊN NHIÊN CÔ ĐẶC - XÁC ĐỊNH TRỊ SỐ KOH
Rubber, natural latex concentrate -- Determination of KOH number
CẢNH BÁO: Người sử dụng tiêu chuẩn này phải có kinh nghiệm làm việc trong phòng thử nghiệm thông thường. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề an toàn liên quan khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn phải có trách nhiệm thiết lập các biện pháp an toàn và bảo vệ sức khỏe phù hợp với các quy định.
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định trị số KOH của latex cao su thiên nhiên cô đặc được bảo quản toàn bộ hay một phần bằng amoniac. Phương pháp này có thể áp dụng cho các loại latex có chứa axit boric. Phương pháp này không áp dụng cho các loại latex bảo quản bằng kali hydroxit. Phương pháp này không phù hợp cho các loại latex có nguồn gốc tự nhiên khác với Hevea brasiliensis hoặc các latex của cao su tổng hợp, latex đã phối liệu, latex đã lưu hóa hoặc cao su phân tán nhân tạo.
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4857 (ISO 125), Latex cao su thiên nhiên cô đặc - Xác định độ kiềm.
TCVN 4860 (ISO 976), Cao su và chất dẻo - Polyme phân tán và các loại latex cao su - Xác định pH.
TCVN 5598 (ISO 123), Latex cao su - Lấy mẫu.
TCVN 6315 (ISO 124), Latex cao su - Xác định tổng hàm lượng chất rắn.
TCVN 6322 (ISO 1802), Latex cao su thiên nhiên cô đặc - Xác định hàm lượng axit boric.
Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau.
3.1 Trị số KOH (KOH number)
[ISO 1382:2008]
Trong quá trình phân tích, chỉ dùng các loại hóa chất có cấp tinh khiết phân tích và chỉ dùng nước cất không có cacbon dioxit hòa tan hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
4.1 Kali hydroxit, dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn, c(KOH) = 0,1 mol/dm3, không chứa cacbonat
4.2 Kali hydroxit, dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn, c(KOH) = 0,5 mol/dm3, không chứa cacbonat.
4.3 Formaldehyt, 45 g đến 50 g trong 1 dm3 dung dịch [c(HCHO) = 1,5 mol/dm3 đến 1,67 mol/dm3], không chứa axit, được
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6091:2004 (ISO 1656 : 1996) về Cao su thiên nhiên và latex cao su thiên nhiên - Xác định hàm lượng nitơ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6316:2007 (ISO 35 : 2004, With Amendment 1 : 2006) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - Xác định độ ổn định cơ học
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6320:2007 (ISO 2005 : 1992, With Amendment 1:2006) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - Xác định hàm lượng cặn
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6320:2016 (ISO 2005:2014) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - Xác định hàm lượng cặn
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12011-4:2017 (ISO 6101-4:2014) về Cao su - Xác định hàm lượng kim loại bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử - Phần 4: Xác định hàm lượng mangan
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4856:2007 (ISO 00127 : 1995, With Amendment 1:2006) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - Xác định trị số KOH
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4857:2007 (ISO 00125 : 2003)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4860:2007 (ISO 00976 : 1996, With Amendment 1:2006) về Cao su và chất dẻo - Polime phân tán và các loại latex cao su - Xác định pH
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5598:2007 (ISO 123 : 2001) về Latex cao su - Lấy mẫu
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6091:2004 (ISO 1656 : 1996) về Cao su thiên nhiên và latex cao su thiên nhiên - Xác định hàm lượng nitơ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6315:2007 (ISO 124 : 1997, With Amendment 1 : 2006) về Latex, cao su - Xác định tổng hàm lượng chất rắn
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6316:2007 (ISO 35 : 2004, With Amendment 1 : 2006) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - Xác định độ ổn định cơ học
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6320:2007 (ISO 2005 : 1992, With Amendment 1:2006) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - Xác định hàm lượng cặn
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6322:2007 (ISO 1802 : 1992) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - Xác định hàm lượng axit boric
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6320:2016 (ISO 2005:2014) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - Xác định hàm lượng cặn
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12011-4:2017 (ISO 6101-4:2014) về Cao su - Xác định hàm lượng kim loại bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử - Phần 4: Xác định hàm lượng mangan
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4856:2015 (ISO 127:2012) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc – xác định trị số KOH
- Số hiệu: TCVN4856:2015
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2015
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực