TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4415:1987
ĐỒ HỘP
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NƯỚC
Canned foods
Determination of water content
Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 165 – 64, phần IV, điều 25 và 26.
1. Nội dung phương pháp
Sấy khô mẫu thử tới khối lượng không đổi ở nhiệt độ 1050C dưới áp suất khí quyển hoặc ở nhiệt độ 700C dưới áp suất thấp. Sau đó cân mẫu đã sấy khô so sánh khối lượng mẫu trước và sau khi sấy.
2. Lấy mẫu theo TCVN 4409 – 87 và chuẩn bị mẫu theo TCVN 4413 – 87.
3. Dụng cụ, vật liệu
Tủ sấy điều chỉnh được nhiệt độ;
Tủ sấy chân không;
Cân phân tích có độ chính xác đến 0,001g;
Cốc thủy tinh hoặc cốc kim loại không gỉ có đường kính 5 – 6cm, cao 3 – 4cm;
Đũa thủy tinh nhỏ, đường kính 2 mm, chiều dài tương ứng với chiều cao cốc;
Đũa thủy tinh hoặc kim loại không gỉ dẹt đầu;
Cát tinh chế theo TCVN 4413 – 87;
4. Chuẩn bị thử
4.1. Nâng nhiệt độ tủ sấy đến nhiệt độ 1050C, ở áp suất khí quyển và 700C ở áp suất thấp.
4.2. Sấy cốc, que thủy tinh nhỏ và khoảng 30g cát ở nhiệt độ sẽ sấy mẫu đến khối lượng không đổi. Lấy ra làm nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng.
5. Tiến hành thử ở áp suất khí quyển (Phương pháp trọng tài)
5.1. Cần tiến hành xác định 2 mẫu song song trong cùng một điều kiện.
5.2. Cân khoảng 10 – 12 g cát tinh chế, cùng cốc và que thủy tinh nhỏ với độ chính xác đến 0,001g. Sau đó cho vào cốc đã chứa cát khoảng 5g mẫu, đậy kín. Cân chính xác đến 0,001g mở nắp, trộn cẩn thận mẫu với cát dàn đều ở đáy cốc bằng que thủy tinh nhỏ.
Đối với các mẫu có nhiều nước, trước khi sấy cần cô cạn bớt nước trên bếp cách thủy ở 800C.
Đặt cốc có chứa mẫu vào tủ sấy, mở nắp và sấy trong 2 giờ ở 1050C, lấy cốc ra đậy nắp, làm nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng rồi cân.
Sấy tiếp ở 1050C cho đến khi độ chênh lệch giữa 2 lần cân liên tiếp không quá 0,002g (thường sấy trong 1 giờ nữa).
6. Tiến hành thử ở áp suất thấp
Cân 5 - 10g cát và đũa thủy tinh nhỏ vào cốc (đã chuẩn bị ở điều 4.2), cân chính xác đến 0,001g. Cho khoảng 5g mẫu vào cốc, đậy kín rồi cân chính xác đến 0,001g, mở nắp, trộn đều mẫu với cát bằng đũa thủy tinh nhỏ, dàn đều ở đáy cốc.
Đặt cốc mẫu vào tủ sấy, mở nắp, sấy trong 4 giờ ở nhiệt độ 700C và áp suất 50 – 60 mmHg. Lấy cốc ra, đậy nắp, làm nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng. Cân. Sau đó tiếp tục sấy trong 1 giờ làm nguội rồi cân lại. Quá trình được lặp lại cho đến khi độ chênh lệch giữa 2 lần liên tiếp không lớn hơn 0,002g.
7. Tính kết quả
Hàm lượng nước (X) tính bằng % theo công thức:
Trong đó:
m1 – khối lượng cốc, cát và đũa thủy tinh, g;
m2 – khối lượng cốc, cát, đũa thủy tinh, mẫu trước khi sấy, g;
m3 - khối lượng cốc, cát, đũa thủy tinh, mẫu sau khi
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4592:1988 (ST SEV 4232 - 83) về đồ hộp - phương pháp xác định hàm lượng lipit tự do và lipit tổng số
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1977:1988 (ST SEV 5337 - 85) về đồ hộp - xác định hàm lượng đồng bằng phương pháp trắc quang
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1978:1988 (ST SEV 5338 - 85) về đồ hộp - xác định hàm lượng chì bằng phương pháp trắc quang
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4590:1988 về đồ hộp - phương pháp xác định hàm lượng xeluloza thô
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4591:1988 về đồ hộp - phương pháp xác định hàm lượng muối ăn (natri clorua)
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3700:1990 về thủy sản - Phương pháp xác định hàm lượng nước
- 1Quyết định 2918/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4592:1988 (ST SEV 4232 - 83) về đồ hộp - phương pháp xác định hàm lượng lipit tự do và lipit tổng số
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1977:1988 (ST SEV 5337 - 85) về đồ hộp - xác định hàm lượng đồng bằng phương pháp trắc quang
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1978:1988 (ST SEV 5338 - 85) về đồ hộp - xác định hàm lượng chì bằng phương pháp trắc quang
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4409:1987 về đồ hộp - phương pháp lấy mẫu
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4413:1987 về đồ hộp - phương pháp chuẩn bị mẫu để phân tích hoá học
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4590:1988 về đồ hộp - phương pháp xác định hàm lượng xeluloza thô
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4591:1988 về đồ hộp - phương pháp xác định hàm lượng muối ăn (natri clorua)
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3700:1990 về thủy sản - Phương pháp xác định hàm lượng nước
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4415:1987 về đồ hộp - phương pháp xác định hàm lượng nước
- Số hiệu: TCVN4415:1987
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 16/06/1987
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực