Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4592:1988

ĐỒ HỘP - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG LIPIT TỰ DO VÀ LIPIT TỔNG SỐ
Canned foods - Determination of free and total fat

Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 4232 - 83 và thay thế TCVN 165 - 64 phần IV, mục 33 và 34.

1. Xác định lipit tự do bằng phương pháp chiết

1.1. Nội dung phương pháp

Dùng dung môi hữu cơ chiết lipit, làm bay hơi dung môi hữu cơ và xác định lượng lipit còn lại theo phương pháp khối lượng.

1.2. Lấy mẫu theo TCVN 4409 - 87. Chuẩn bị mẫu theo TCVN 4413 - 87.

1.3. Dụng cụ, hóa chất

Bộ cất soclet;

Tủ sấy điều chỉnh được nhiệt độ;

Bếp cách thủy điều chỉnh được nhiệt độ;

Cân phân tích chính xác đến 0,0001g;

Cân kỹ thuật chính xác đến 0,1g;

Đá bọt;

Phễu chiết dung tích 250ml;

Giấy lọc cuốn thành ống;

Etepetrol có nhiệt độ sôi 40 - 600C;

Ete etylic có nhiệt độ sôi 30 - 500C hoặc tetracacbon clorua.

Canxi sunfat không chứa peroxit hoặc natri sunfat khan hay cát đã tinh chế.

Canxi clorua khan.

1.4. Chuẩn bị thử

1.4.1. Làm khan canxisunfat: sấy trong tủ sấy 2 giờ ở nhiệt độ 1200C.

Làm khan natrisunfat: sấy trong tủ sấy 2 giờ ở nhiệt độ 1600C.

1.4.2. Làm sạch peroxit trong ete etylic

Cho 500ml ete etylic vào phễu chiết dung tích 750ml thêm 50ml dung dịch natri hydroxit 40% hoặc kali hydroxit 40% và 50ml dung dịch kali permanganat 4%, để 24 giờ và thỉnh thoảng lắc. Sau đó rửa ete trong phễu chiết bằng 5 lần nước cất và làm khô 24 giờ bằng canxi clorua hoặc natri sunfat khan. Cất thu lại ete sạch bằng bộ cất dung môi hữu cơ đun trên bếp cách thủy. Bảo quản ete đã làm sạch ở chỗ tối và mát.

1.4.3. Sấy bình hứng trong bộ chiết soclet và đá bọt trong tủ sấy ở 1050C đến khối lượng không đổi. Ghi khối lượng bì.

1.5. Tiến hành thử

Trộn đều mẫu đã chuẩn bị không để phân lớp, cân trên cân phân tích chính xác đến 0,001g: 3-5g đối với mẫu đồ hộp thịt và rau thịt, 10g đối với đồ hộp rau quả.

Làm mất nước của mẫu thử bằng một trong các cách sau:

- Trộn mẫu với canxi sunfat khan hoặc với natri sunfat khan theo tỷ lệ 1g mẫu, 4g muối, trộn kỹ trong cối sứ.

- Trộn mẫu với 15 - 20g cát tinh chế và sấy trong tủ sấy 2 giờ ở nhiệt độ 1050C.

Chuyển toàn bộ mẫu vào ống giấy lọc bịt một đầu, dưới đáy lót một miếng bông thấm ete, dùng bông thấm ete lau kỹ cối chày sứ và đặt miếng bông đó vào ống giấy, bịt nốt đầu thứ hai của ống giấy, đặt vào bộ phận chiết của bộ cất sao cho đầu trên của ống giấy thấp hơn đỉnh ống hồi lưu của bộ phận chiết chút ít. Bỏ vài viên đá bọt vào bình cầu của bộ cất, lắp bộ cất.

Đổ dung môi vào phần chiết qua ống sinh hàn hồi lưu để cho dung môi trào một lần và đổ tiếp gần ngập ống giấy. Đun cách thủy bộ cất trên bếp cách thủy ở nhiệt độ 700C (với etepetrol) và 500C (với ete etylic) trong 8 giờ. Trong một giờ phải có 7 - 8 lần trào dung môi. Nếu dung môi bị hao hụt do bay hơi phải bổ sung để đảm bảo sự hồi lưu. Quá trình chiết kết thúc khi thử bằng cách hứng 1 giọt dung môi dưới bộ phận chiết vào mặt kính đồng hộ, dung môi bay hơi hết trên mặt kính đồng hồ không còn vết chất béo.

Chưng cất xong, để dung môi chuyển lên hết phần chiết lấy thu hồi. Tháo bình cầu có chất béo ra khỏi bộ cất. Đun cách thủy cho bay hơi hết dung môi còn lại, sau đó cho vào tủ sấy ở 1050C trong 2 giờ, để nguội trong bình hút ẩm, cân. Quá trình lặp lại đến khối lượng không đổi.

Xác định một mẫu trắng.

1.6. Tính kết quả

Hàm

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4592:1988 (ST SEV 4232 - 83) về đồ hộp - phương pháp xác định hàm lượng lipit tự do và lipit tổng số

  • Số hiệu: TCVN4592:1988
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1988
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản