TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4590:1988
ĐỒ HỘP
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG XELULOZA THÔ
Canned foods - Determination of cenllulose content
1. Nội dung phương phápThuỷ ngân các chất hữu cơ không phải xeluloza bằng axit rồi bằng kiềm và cồn, phần còn lại là xeluloza thô được định phân bằng phương pháp khối lượng.2. Lấy mẫu theo TCVN 4409 - 87. Chuẩn bị theo TCVN 4413 - 87.3. Dụng cụ, hoá chấtCân phân tích chính xác đến 0,001g;Tủ sấy điều chỉnh được nhiệt độ;Lò nung điều chỉnh được nhiệt độ;Bình cầu đáy tròn 500ml;Ống sinh hàn hồi lưu;Cốc nung;Axit sunfuric 1,5%;Etanola 960;Ete etylic.4. Tiến hành thửCân 10 - 20g mẫu đã chuẩn bị trên cân phân tích. Loại bở mỡ trong mẫu, nếu mẫu nhiều mỡ, dùng phương pháp chiết solec, nếu ít mỡ dùng ete khan, khuấy kỹ, lọc gạn vài ba lần.Chuyển mẫu đã loại mỡ vào bình cầu cất, cho vào bình 200ml axit sunfuric 1,5% đã đun sôi sẵn, lắp ống sinh hàn ngược vào bình cầu, đun trên bếp cách thủy sôi trong 30 phút lắc luôn để tránh mẫu bị cacbon hoá. Lọc mẫu đã thủy phân axit (dùng máy ly tâm, máy hút chân không hoặc phễu lọc). Rửa phần không tan nhiều lần bằng nước cất đun sôi cho đến khi nước rửa không còn aixt, thử bằng giấy đo pH.Chuyển toàn bộ phần bã không tan đã thủy phân axit và rửa sạch vào bình cầu cất, tráng kỹ giấy lọc hoặc ống chứa bã bằng nước cất đun sôi, lượng nước tráng tổng cộng là 100ml. Thêm 100ml dung dịch natri hydroxit 2 - 5% đã đun sôi vào bình, lắp ống sinh hàn, đun sôi và giữ trên bếp cách thủy sôi 30 phút. Lọc lấy sơ bã không hoà tan, rửa sạch bằng nước sôi đến trung tính thử bằng giấy đo pH. Để ráo rửa bằng cồn 960 hai lần mỗi lần khoảng 5ml.Chuyển toàn bộ xơ bã vào một chén nung đã sấy khô, cân bì. Sấy chén có xơ bã trong tủ sấy ở nhiệt độ 1050C trong 1 giờ, để nguội, cân. Sấy lại cho đến khối lượng không đổi.Chuyển chén nung vào lò nung, nung đến tro trắng, làm nguội trong bình hút ẩm, cân. Nung đến khối lượng không đổi.5. Tính kết quảHàm lượng xeluloza thô (X) tính bằng % theo công thức:Trong đó:m1 - khối lượng chén nung và xơ bã sau sấy, g;m2 - khối lượng chén nung và tro sau khi nung, g;m - lượng cân mẫu, g.Hàm lượng xeluloza thô còn được tính bằng % theo khối lượng thực phẩm khô như sau:
Trong đó:H - độ ẩm của thực phẩm, tính bằng %.Kết quả là trung bình cộng của kết quả 2 lần xác định song song, tính chính xác đến 0,01%.Chênh lệch kết quả 2 lần xác định song song không được quá 0,02%.
ĐÂY LÀ NỘI DUNG CÓ THU PHÍ
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4415:1987 về đồ hộp - phương pháp xác định hàm lượng nước
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4587:1988 (ST SEV 3007 - 31, ST SEV 4252 - 83) về đồ hộp - phương pháp xác định hàm lượng tạp chất vô cơ và tạp chất nguồn gốc thực vật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4588:1988 (ST SEV 3009 - 81) về đồ hộp - phương pháp xác định hàm lượng tro
- 1Quyết định 2918/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4409:1987 về đồ hộp - phương pháp lấy mẫu
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4413:1987 về đồ hộp - phương pháp chuẩn bị mẫu để phân tích hoá học
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4415:1987 về đồ hộp - phương pháp xác định hàm lượng nước
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4587:1988 (ST SEV 3007 - 31, ST SEV 4252 - 83) về đồ hộp - phương pháp xác định hàm lượng tạp chất vô cơ và tạp chất nguồn gốc thực vật
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4588:1988 (ST SEV 3009 - 81) về đồ hộp - phương pháp xác định hàm lượng tro
HIỆU LỰC VĂN BẢN
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4590:1988 về đồ hộp - phương pháp xác định hàm lượng xeluloza thô
- Số hiệu: TCVN4590:1988
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 04/07/1988
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản