Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3974:2007

MUỐI THỰC PHẨM

Food grade salt

Lời nói đầu

TCVN 3974:2007 thay thế TCVN 3974-84;

TCVN 3974:2007 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 150-1997; soát xét. 1-1997, bổ sung 1-1999 và bổ sung 2-20011;

TCVN 3974:2007 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F4/SC1 Gia vị biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

MUỐI THỰC PHẨM

Food grade salt

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho muối được dùng cho thực phẩm, dùng để bán trực tiếp cho người tiêu dùng và để sản xuất thực phẩm. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho muối được dùng làm chất mang của các phụ gia thực phẩm và/hoặc các chất dinh dưỡng. Tùy thuộc vào các điều quy định trong tiêu chuẩn này có thể phải áp dụng các yêu cầu cụ thể hơn đối với các nhu cầu đặc biệt.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho muối có nguồn gốc khác với mô tả tại điều 2, đặc biệt như muối là sản phẩm phụ trong công nghiệp hóa chất.

2. Mô tả

Muối thực phẩm là sản phẩm kết tinh chủ yếu là natri clorua. Sản phẩm này thu được từ nước biển, từ muối mỏ nằm sâu trong lòng đất hoặc từ nước muối tự nhiên.

3. Thành phần chính và chỉ tiêu chất lượng

3.1. Hàm lượng NaCl tối thiểu

Hàm lượng NaCl không được nhỏ hơn 97% tính theo chất khô, không kể phụ gia thực phẩm.

3.2. Sản phẩm thứ yếu và chất nhiễm bẩn có mặt tự nhiên

Phần còn lại gồm các sản phẩm thứ yếu tự nhiên có mặt với lượng khác nhau tùy thuộc vào nguồn gốc và phương pháp sản xuất muối, bao gồm chủ yếu là các muối sulfat, cacbonat, bromua của canxi, kali, magie, cũng như các muối clorua của canxi, kali, magie. Các chất nhiễm bẫn tự nhiên cũng có thể có mặt với các lượng thay đổi theo nguồn gốc và phương pháp sản xuất muối.

3.3. Sử dụng làm chất mang

Muối thực phẩm phải được sử dụng khi muối được dùng làm chất mang đối với các phụ gia thực phẩm hoặc các chất dinh dưỡng với mục đích công nghệ hoặc lý do sức khỏe cộng đồng. Các ví dụ về các chế phẩm đó là các hỗn hợp của muối với nitrat và/hoặc nitrit (muối xông khói) và muối được pha trộn với các lượng nhỏ florua, iôdua hoặc iôdat, sắt, các loại vitamin …, và các phụ gia được sử dụng để mang theo hoặc ổn định các chất bổ sung.

3.4. Iốt hóa muối thực phẩm

Vì lý do sức khỏe cộng đồng mà ở những nơi thiếu hụt iốt, iốt sẽ được bổ sung vào muối thực phẩm.

3.4.1. Hợp chất iốt

Để bổ sung iốt vào muối thực phẩm, có thể sử dụng các kali iôdua và natri iôdua hoặc kali iôdat và natri iôdat.

3.4.2. Mức tối đa và tối thiểu

Mức tối đa và tối thiểu của iốt được sử dụng để bổ sung vào muối thực phẩm được tính theo iốt (tính bằng mg/kg) phải do cơ quan y tế quy định trên cơ sở thiếu hụt iốt cụ thể.

3.4.3. Đảm bảo chất lượng

Việc sản xuất muối iốt thực phẩm chỉ được thực hiện bởi các cơ sở sản xuất đáng tin cậy, các cơ sở này có đủ kiến thức và thiết bị cần thiết để sản xuất muối iốt thực phẩm và đặc biệt là để định lượng chính xác và trộn đều.

4. Phụ gia thực phẩm

4.1. Tất cả các phụ gia sử dụng phải đạt chất lượng dùng làm thực phẩm.

4.2. Chất chống vón cục

Mức tối đa có trong sản phẩm cuối cùng

341 (iii) Tricanxi orthophosphat

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3974:2007 (CODEX STAN 150-1985; REV. 1-1997, AMEND 1-1999, AMEND 2-2001) về muối thực phẩm

  • Số hiệu: TCVN3974:2007
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2007
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/08/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản