MUỐI ĂN (NATRI CLORUA). PHƯƠNG PHÁP THỬ
- Cơ quan biên soạn: Cục Công nghiệp muối Bộ Công nghiệp thực phẩm
- Cơ quan đề nghị ban hành: : Bộ Công nghiệp thực phẩm
- Cơ quan trình duyệt Tổng cục tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
- Cơ quan xét duyệt và ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Quyết định ban hành số 107/QĐ ngày 20/11/1984.
Tiêu chuẩn này quy định cách lấy mẫu và phương pháp xác định các chỉ tiêu cảm quan và hóa lý của muối ăn (Natri clorua - NaCl).
1.1. Chất lượng của một lô hàng muối được xác định dựa trên cơ sở kết quả phân tích mẫu trung bình của lô hàng.
Lô hàng muối là lượng muối cùng hạng, sản xuất theo cùng dây chuyền công nghệ, được giao nhận cùng một lần.
Mẫu trung bình được lấy từ các mẫu ban đầu của lô hàng. Trước khi lấy mẫu ban đầu, cần quan sát dạng bên ngoài, các tạp chất lạ, tình trạng bao bì.
1.2. Lấy mẫu ban đầu.
1.2.1. Gộp tất cả các mẫu ban đầu của lô hàng thành mẫu chung. Khối lượng mỗi mẫu ban đầu phải lấy sao cho khối lượng của mẫu chung không ít hơn 20kg.
1.2.2. Đối với muối rời đánh đống, muối rời chứa kho, muối rời trên toa tầu.
Mẫu ban đầu được lấy trên ba đường rãnh trở lên đào sâu 0,5m rộng 0,5m, dùng xẻng thọc sâu từ trên xuống vào trong lớp muối (không cào ngang) tại 9 điểm phân bố đều dọc theo đường rãnh.
Tại các lô hàng lớn khoảng 1.000 tấn trở lên thỉ khoảng 20 tấn lấy một
mẫu phân bố đều theo chiều cao, và theo mặt cắt ngang của lô hàng, lấy kết hợp trong quá trình bốc dỡ muối.
1.2.3. Đối với muối rời trong thuyền, trong sà lan.
Mẫu ban đầu được lấy 3 đợt khi dỡ hàng: lúc bắt đầu dỡ, sau khi dỡ được 1/4 và sau khi dỡ được 3/4 lô hàng - lấy 10 mẫu ở các vị trí khác nhau của thuyền hay sà lan.
Riêng thuyền 3 - 5 tấn, mỗi thuyền lấy ba mẫu.
1.2.4. Đối với muối bao gói lớn hay đống nhỏ.
Mẫu ban đầu được lấy trong 3% số bao hay đống nhưng không ít hơn 3 bao hay đống. Lấy theo kiểu chọn lựa phân đoạn tuần tự. Ví dụ lô hàng có 100 bao, lấy mẫu của các bao thứ 20, 50, 80, v..v...
1.3. Lấy mẫu trung bình.
Trộn đều mẫu trung, rải đều trên mặt phẳng sạch thành hình vuông, chia hình ô vuông theo đường chéo thành 4 phần tam giác, bỏ 2 phần đối diện, trộn đều hai phần còn lại, lặp lại quá trình chia mẫu như trên đến khi lượng mẫu còn lại khoảng 1,5kg. Đó là mẫu trung bình.
Chia mẫu trung bình thành 3 phần bằng nhau cho vào lọ có nút kín hay túi polyetylen hai lớp, hàn kín miệng, một mẫu chuyển đến phòng thí nghiệm để phân tích, một mẫu lưu để phân tích trọng tài, một mẫu lưu ở người giao hay nhận hàng.
Trên mẫu trung bình có dán nhãn ghi: tên cơ sở sản xuất, tên sản phẩm, hạng chất lượng, khối lượng lô hàng, ngày và nơi lấy mẫu, họ tên người lấy mẫu.
Cơ quan phân tích trọng tài và nơi bảo quản mẫu trọng tài theo sự thỏa thuận giữa bên giao và bên nhận.
Chú thích:
1. Mẫu chung thường được chia tới khối lượng 1,5kg (mẫu trung bình) để chia phần đều nhau ngay tại nơi lấy mẫu, trước khi đưa về phòng thí nghiệm.
2. Ở nơi nào có bốc dỡ muối bằng băng tải, máng trượt thì mẫu ban đầu được lấy khi muối rời khỏi đầu băng tải hay miệng máng trượt. Dùng khay có kích thước 0,6×0,6m sâu 0,05m hứng cắt ngang qua cùng lúc dòng muối đang chảy đều. Khối lượng mẫu cũng lấy như trên.
1.4. Dụng cụ lấy mẫu.
Tất cả các dụng cụ lấy mẫu đều đảm bảo khô, sạch. Dụng cụ lấy mẫu và đựng mẫu gồm có: dao con, khay men hoặc khay nhựa cứng 50×50×20cm và 80×80×20cm nếu là khay gỗ phải có lót nylon, xẻng gỗ (giống như xẻng xúc cát) xẻng xúc muối trong sản xuất muối phơi cát, các lọ có nút kín, các túi Polyetylen hai lớp có kích thước 20×25cm, dụng cụ khâu bao và hàn miệng túi, bao đay bao cói hai lớp (lớp trong là nylon) đựng mẫu muối ban đầu.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3973:1984 về muối ăn (natri clorua) - phương pháp thử do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN3973:1984
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 20/11/1984
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực