Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3862 - 83

FEROTITAN - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CÁCBON

Ferrotitanium - Methods for the determination of cacbon content

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thể tích khí và phương pháp đo điện lượng để xác định hàm lượng cacbon trong ferotitan từ 0,05 đến 2,0%. Phương pháp đo điện lượng là khuyến khích áp dụng.

Khi tiến hành phân tích nhất thiết phải tuân theo những yêu cầu chung trong TCVN 3860-83

1. PHƯƠNG PHÁP THỂ TÍCH KHÍ

1.1. Nguyên tắc

Đốt mẫu trong dòng oxy ở nhiệt độ 1300oC, hấp thụ khí cacbonic tạo thành bằng dung dịch kali hydroxit. Hàm lượng cácbon tính theo hiệu thể tích khí trước và sau khi hấp thụ.

1.2. Thiết bị, hóa chất và dung dịch:

Thiết bị xác định cacbon (xem sơ đồ)

Áp kế.

Ống sứ: ống sứ mới trước khi sử dụng phải nung suốt chiều dài ống ở 1300oC.

Thuyền sứ, trước khi sử dụng nung 5 phút trong dòng oxy ở 1300oC, bảo quản trong bình hút ẩm.

Kali hidroxit, dung dịch 400 g/l.

Axit sunfuric d 1,84.

Vôi xút.

Canxi clorua.

Kali pemanganat, dung dịch 40 g/l trong dung dịch kali hidroxit 400 g/l.


Sơ đồ thiết bị xác định cacbon

1. Bình oxy với đồng hồ và van điều chỉnh (nếu không có thì có thể thay thế bằng bình giảm áp); 2. Khóa 2 nhánh; 3. Bình rửa khí chứa dung dịch kali pemanganat 40 g/l trong dung dịch kali hydroxit 400 g/l; 4. Ống chữ U chứa vôi xút hoặc canxi clorua khan; 5. Bình rửa khí chứa axit sunfuric d 1,84; 6. Cặp nhiệt điện nối với đồng hồ đo nhiệt độ; 7. Lò ống; 8. Biến thế; 9. Ống sứ; 10. Bầu thủy tinh chứa bông thủy tinh; 11. Bình dung tích không quá 100 ml chứa dung dịch kali dicromat 15% trong axit sunfuric; 12. Ống sinh hàn; 13,14. Khóa 3 nhánh; 15. Buret đo khí với thang đo; 16. Nhiệt kế; 17. Bình cân bằng chứa dung natri clorua 200 g/l đã được axit hóa bằng axit sunfuric và 5 ml dung dịch metyl da cam 0,1%; 18. Bình hấp thụ chứa dung dịch kali hydroxit 400 g/l.


Chất chảy: thiếc kim loại hoặc hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt kim loại tỷ lệ (1+2).

Kali dicromat, dung dịch 15%.

1.3 Cách tiến hành

Trước khi tiến hành phân tích, lô được nung nóng đến 1300oC. Kiểm tra các chỗ nối và khóa có kín không bằng cách xoay khóa 14 thông buret với khóa 13, xoay khóa 13 thông buret với không khí. Nâng bình cân bằng lên cao, sau ít phút dung dịch chảy đầy buret, đóng khóa 13 lại, xoay khóa 14 thông buret với bình hấp thụ. Hạ bình cân bằng xuống thấp, dung dịch sẽ chảy hết từ buret sang bình cân bằng. Mực dung dịch trong bình hấp thụ dâng lên. Khi phao trong bình hấp thụ đóng, xoay khóa 14 và 13 thông buret với không khí. Nâng bình cân bằng lên cao, dung dịch sẽ chảy đầy buret. Đóng khóa 13 và 14 lại, hạ bình cân bằng xuống thấp. Nếu bình hấp thụ vẫn đầy dung dịch và mực dung dịch trong buret không đổi chứng tỏ thiết bị đã kín. Nếu dung dịch trong buret giảm xuống chứng tỏ thiết bị bị hở, cần tháo các chỗ nối ra, lau các khóa, bôi trơn, lắp lại và kiểm tra lại độ kín của thiết bị.

Sau đó cân 0,5 - 1g mẫu cho vào thuyền sứ, phủ chất chảy tỷ lệ (1+1) so với mẫu, lên trên. Dùng que thép đẩy thuyền sứ vào vùng nóng nhất của ống sứ, đậy ống sứ lại. Sau 1 phút mở khóa, 13 và 14 để thông ống sứ với buret. Khi mực dung dịch trong buret đến vạch 0,20 của thang đo, đóng khóa 14 lại, tháo nút cao su

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3862:1983 về Ferotitan - Phương pháp xác định hàm lượng cacbon

  • Số hiệu: TCVN3862:1983
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1983
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản