Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
DẦU THỰC VẬT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ REICHERT - MEISSL VÀ POLENSKE
Vegetable oil - Method for the determination of Reichert - Meissl and Polenske values
Lời nói đầu
TCVN 2628 -1993 thay thế cho TCVN 2628 - 78.
TCVN 2628 - 1993 do Trung tâm Tiêu chuẩn - Chất lượng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường- Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học, Công nghệ vàMôi trường ban hành theo Quyết định số 548 ngày 7 tháng 10 năm 1993.
DẦU THỰC VẬT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ REICHERT - MEISSL VÀ POLENSKE
Vegetable oil - Method for the determination of Reichert - Meissl and Polenske values
Chỉ số Reichert - Meissl là lượng dung dịch kali hydroxit nồng độ 0,1 N, tính bằng số mililit cần thiết để trung hòa axit béo bay hơi hòa tan trong nước được giải phóng ra từ 5g dầu trong những điều kiện xác định ở tiêu chuẩn này.
Chỉ số Polenske là lượng dung dịch kali hydroxyt nồng độ 0,1N, tính bằng mililit cần thiết để trung hòa hết lượng axit béo bay hơi không tan trong nước được giải phóng ra từ 5g dầu trong những điều kiện xác định ở tiêu chuẩn này.
1. Xác định chỉ số Reichert - Meissl
1.1. Dụng cụ thuốc thử
- Bình đáy tròn dung tích 250ml;
- Buret có khóa bên cạnh dung tích 50ml;
- Ống nối có bầu tròn;
- Môi trường điều nhiệt;
- Ống ngưng;
- Bình định mức dung tích 100 - 110 ml có chia vạch;
- Phễu lọc;
- Bếp điện có bộ phận điều chỉnh;
- Giấy lọc;
- Glyxerin;
- Dung dịch natri hydroxit nồng độ 5% không chứa cacbonic;
- Dung dịch axit sunfuric nồng độ 5%;
- Dung dịch kali hydroxit hoặc natri hydroxit nồng độ 0,1 N;
- Phenolphtatiein nồng độ 1% pha trong etanola
- Đá bột nghiền nát kích thước 1,5 - 2 mm.
1.2. Tiến hành thử
Cân 5g mẫu (chính xác đến ± 0,01g) vào bình đáy tròn dung tích 250 ml cho vào đó 18ml glyxerin trung tính và 2 ml dung dịch natri hydroxit nồng độ 50% không chứa cácbonic được lấy từ cuvet phía trên có gắn ống vôi (bỏ đi những giọt đầu tiên). Vừa lắc vừa đun nóng bình trên bếp điện có bộ phận điều chỉnh cho đến khi chất lỏng trong bình trở nên trong suốt (được xà phòng hóa toàn toàn). Khi đun nóng bình cần tránh làm cháy chất lỏng trong bình. Quá trình xà phòng hóa được kết thúc sau 15 phút.
Sau khi xà phòng hóa đem làm nguội bình đến 80 - 90 °C khoảng 5 phút cho thêm vào đó 135 ml nước cất đun sôi và đun cho xà phòng tan hoàn toàn (dung dịch xà phòng phải không màu hoặc màu vàng nhạt). Thêm vào dung dịch xà phòng 50 ml dung dịch axit sunfuric nồng độ 5% và 0,6 - 0,7 g đá bột (khoảng 15 hạt sic). Gắn bình với ống ngưng (theo sơ đồ trong hình vẽ) và tiến hành chưng cất sao cho sau khoảng 30 phút thì cất được 110ml chất lỏng. Thời gian được tính từ lúc bắt đầu xuất hiện giọt chất lỏng đầu tiên trong ống ngưng. Nhiệt độ chất lỏng ở đầu thoát ra từ ống ngưng phải đạt khoảng 20oC.
Khi thu được vừa đủ 110ml chất lỏng thì ngừng đun và lấy bình hứng ra thay vào một bình khác. Đặt bình hứng chất lỏng vào nồi điều nhiệt có nhiệt độ 15oC trong 15 phút sao cho mực chất lỏng thấp hơn nước 1cm (cần dùng bình ổn nhiệt)
Sau 10 phút, lắc nhẹ chất lỏng trong bình và lọc qua giấy lọc khô có đường kính 7 - 8 cm. Lấy ra 100 ml dung dịch lọc thêm vào đó 3 - 4 giọt phenolphtalein 1% và chuẩn độ bằng dung dịch kali hydroxit nồng độ 0,1 N (hoặc natri hydroxit 0,1N). Dung dịch phải giữ được màu hồng trong 2 - 3 phút.
Cũng điều kiện giống như trên, đồng thời tiến hành xác định trên mẫu đối chứng (không có dầu) và thay quá trình xà phòng hóa trên bếp điện bằng cách đặt mẫu đối chứng vào nồi nước sôi trong 15 phút.
Hình vẽ
1.3. Tính kết quả
1.3.1. Chỉ số Reichert - meissl (RM) được tính theo công thức:
RM = (V - V1) K . 1,1
Trong đó:
V - Thể tích dung dịch kiềm nồng độ 0,1N đã dùng để chuẩn độ mẫu thử, ml
V1 - Thể tích dung dịch kiềm nồng độ 0,1N đã dùng để chuẩn độ mẫu đối chứng, ml
K - Hệ số hiệu chỉnh độ chuẩn của dung dịch kiềm nồng độ 0,1 N.
1,1 - Hằng số
1.3.2. Chênh lệch cho phép giữa hai kết quả thử không quá:
0,2 ml khi chỉ số RM dưới 2
0,3 ml khi chỉ số RM từ 2 đến 5
0,4 ml khi chỉ số RM từ 5 đến 9
2.1. Dụng cụ và thuốc thử giống như mục 1.1
2.1. Tiến hành thử
Sau khi xác định
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5374:2008 (ISO 5507:2002) về hạt có dầu, dầu và mỡ thực vật - tên gọi
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2641:1993 về dầu thực vật - phương pháp xác định điểm cháy do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2642:1993 về dầu thực vật - phương pháp xác định độ nhớt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2627:1993 về dầu thực vật - phương pháp xác định màu sắc, mùi và độ trong do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7597:2007 (CODEX STAN 210 - 1999, AMD 2003, AMD 2005) về dầu thực vật
- 6TCVN 6032:1995 (ISO 935 : 1988) về mỡ và dầu động vật và thực vật - phương pháp xác định chuẩn độ do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2636:1993 về Dầu thực vật - Phương pháp xác định hàm lượng tro do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2638:1993 về Dầu thực vật - Phương pháp xác định hàm lượng xà phòng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2639:1993 về Dầu thực vật - Phương pháp xác định chỉ số axit
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12107:2017 về Dầu gạo
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5374:2008 (ISO 5507:2002) về hạt có dầu, dầu và mỡ thực vật - tên gọi
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2641:1993 về dầu thực vật - phương pháp xác định điểm cháy do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2642:1993 về dầu thực vật - phương pháp xác định độ nhớt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2627:1993 về dầu thực vật - phương pháp xác định màu sắc, mùi và độ trong do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7597:2007 (CODEX STAN 210 - 1999, AMD 2003, AMD 2005) về dầu thực vật
- 6TCVN 6032:1995 (ISO 935 : 1988) về mỡ và dầu động vật và thực vật - phương pháp xác định chuẩn độ do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2636:1993 về Dầu thực vật - Phương pháp xác định hàm lượng tro do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2638:1993 về Dầu thực vật - Phương pháp xác định hàm lượng xà phòng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2639:1993 về Dầu thực vật - Phương pháp xác định chỉ số axit
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12107:2017 về Dầu gạo
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2628:1993 về dầu thực vật - phương pháp xác định chỉ số Reichert-Meisol và Polenske do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN2628:1993
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 07/10/1993
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra