Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 2568:1978

MÁY KÉO TRỤC THEN HOA

YÊU CẦU KỸ THUẬT

Tractors Splined shaft

Technical requirements

Tiêu chuẩn này áp dụng cho trục truyền lực then hoa răng chữ nhật và răng thân khai của máy kéo và các phương tiện tự hành dùng trong nông nghiệp.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho nửa trục máy kéo và máy liên hợp theo TCVN 2567-78.

1. Yêu cầu kỹ thuật

1.1. Trục then hoa phải được chế tạo phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này, theo các bản vẽ và các tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt.

1.2. Trục phải được chế tạo bằng thép hợp kim mác 18XÃT hay 20 XH3A có nhiệt luyện đạt độ cứng HRC 56-62 hoặc các mác thép khác cơ cơ tính tương đương

Cho phép được thay thế bằng các loại vật liệu mác C45 theo TCVN1766-75, thép 40X, 45X, 40 XC, 45Ã-2, 40XH, 25XÃT, 30XÃT có nhiệt luyện đạt độ cứng không thấp hơn HRC 50.

Trên các bề mặt lắp ghép với ổ lăn và bề mặt tiếp xúc với vòng làm kín, cho phép có độ cứng không thấp hơn HRC45.

Chú thích: Tạm thời dùng theo tiêu chuẩn hiện hành của Liên Xô hay tiêu chuẩn tương ứng của các nước khác cho tới khi ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam về vật liệu.

1.3. Độ cứng của các bề mặt đầu trục có ren phải đạt HRC 26-32. Độ cứng các phần chịu xoắn của trục không được thấp hơn HRC 30.

1.4. Trục chế tạo bằng thép không thấm than thì chiều sâu lớp tôi cao tần tại các bề mặt làm việc của then không được nhỏ hơn 1,5 mm.

Chiều sâu lớn nhất của lớp tôi tuỳ thuộc vào đường kính và công dụng của trục, phải được quy định trong bản vẽ đã được xét duyệt.

1.5. Trên các bề mặt của trục không được nứt, xước, phân lớp, sẹo, vết lõm và các vết hằn của dao.

1.6. Các bề mặt của trục sau khi mài không được rỗ, cháy, đốm đen và vết dao.

1.7. Độ nhẵn các bề mặt làm việc của trục, theo TCVN 1063-71 không được thấp hơn:

Ñ8 đối với các mặt trụ tiếp xúc với vòng làm kín;

Ñ7 đối với các mặt trụ lắp ghép với ổ lăn, đường kính tới 80 mm và các bề mặt định tâm của then;

Ñ6 đối với các mặt trụ lắp ghép với ổ lăn, đường kính lớn hơn 80mm và các mặt bên của then thuộc các trục then nối ghép di động;

Ñ5 đối với các mặt bên của then thuộc các trục then nối ghép cố định;

Ñ4 các mặt trụ không định tâm của then.

1.8. Tại các bề mặt cong chuyển tiếp của trục (góc lượn) không được có vết xước, vết dao và các vết hằn khác.

1.9. Phần ren ngoài của trục phải sạch, không được mẻ, xước sâu. Cấp chính xác chế tạo ren phải đạt cấp 6g theo TCVN 1917-76.

1.10. Sai lệch về độ không trụ của các bề mặt lắp ghép với ổ lăn phải được xác định trong bản vẽ và theo TCVN 384-70.

1.10. Độ đảo hướng kính của các bề mặt lắp ghép với ổ lăn so với đường trục phải đạt cấp chính xác VII theo TCVN 384-70.

1.12. Độ đảo hướng kính các bề mặt định tâm của then so với bề mặt lắp ghép với ổ lăn không được lớn hơn 0,05 mm.

Độ đảo hướng kính của các bề mặt định tâm khác có vị trí công xôn so với bề mặt lắp ghép với ổ lăn, phải được quy định trong bản vẽ đã xét duyệt.

1.13. Khi định tâm then theo đường kính trong hoặc đường kính ngoài, dung sai các đường kính đó phải đạt cấp chí

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2568:1978 về máy kéo trục then hoa - yêu cầu kỹ thuật

  • Số hiệu: TCVN2568:1978
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1978
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 14/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản