Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9655-2:2013

ISO 11024:1998

TINH DẦU - HƯỚNG DẪN CHUNG VỀ MẪU SẮC ĐỒ - PHẦN 2: SỬ DỤNG SẮC ĐỒ CỦA MẪU TINH DẦU

Essential oils - General guidance on chromatographic profiles - Part 2: Utilization of chromatographic profiles of samples of essential oils

Lời nói đầu

TCVN 9655-2:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 11024-2:1998;

TCVN 9655-2:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 9655 (ISO 11024), Tinh dầu - Hướng dẫn chung về mẫu sắc đồ gồm các phần sau đây:

- TCVN 9655-1:2013 (ISO 11024-1:1998), Tinh dầu - Hướng dẫn chung về mẫu sắc đồ - Phần 1: Chuẩn bị mẫu sắc đồ của các chất chuẩn;

- TCVN 9655-2:2013 (ISO 11024-2:1998), Tinh dầu - Hướng dẫn chung về mẫu sắc đồ - Phần 2: Sử dụng sắc đồ của mẫu tinh dầu.

 

TINH DẦU - HƯỚNG DẪN CHUNG VỀ MẪU SẮC ĐỒ - PHẦN 2: SỬ DỤNG SẮC ĐỒ CỦA MẪU TINH DẦU

Essential oils - General guidance on chromatographic profiles - Part 2: Utilization of chromatographic profiles of samples of essential oils

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này đưa ra các hướng dẫn chung về phép xác định sự phù hợp của mẫu sắc đồ của tinh dầu cần kiểm tra với mẫu sắc đồ đối chứng của tinh dầu.

CHÚ THÍCH Tham khảo TCVN 9655-1 (11024-1)1).

2 Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8443 (ISO 356) Tinh dầu - Chuẩn bị mẫu thử.

TCVN 9653 (ISO 7609), Tinh dầu - Phân tích bằng sắc ký khí trên cột mao quản - Phương pháp chung.

3 Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Thành phần đại diện (representative components)

Thành phần có mặt trong tất cả các mẫu tinh dầu, là một trong những thành phần chính hoặc thành phần phụ.

VÍ DỤ Geranyl format, isomenthon, citronnellal, geranola, v.v. có trong tinh dầu phong lữ.

3.2

Thành phần đặc trưng (characteristic components)

Một hoặc nhiều thành phần đại diện, có nồng độ đặc trưng cho một loại tinh dầu nhất định.

CHÚ THÍCH Nồng độ có thể bằng 0.

VÍ DỤ

Guala-6,9-dien có mặt ở dạng vết trong tinh dầu phong lữ có nguồn gốc châu Phi và có mặt ở nồng độ cao hơn trong tinh dầu phong lữ có nguồn gốc Bourbon.

10-Epi-gamma-eudesmol không có trong tinh dầu phong lữ nguồn gốc Bourbon và có mặt trong tinh dầu phong lữ nguồn gốc châu Phi.

Camphor có mặt với lượng nhỏ hơn 0,5% trong dầu oải hương.

3.3

Sắc đồ điển hình (typical chromatogram)

Đồ thị đại diện thu được bằng cách bơm mẫu tinh dầu đại diện cho sản phẩm cần xác định vào máy sắc ký trong các điều kiện vận hành quy định.

CHÚ THÍCH Sắc đồ này chỉ để tham khảo.

3.4

Mẫu sắc đồ (chromatographic profile)

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9655-2:2013 (ISO 11024-2:1998) về Tinh dầu - Hướng dẫn chung về mẫu sắc đồ - Phần 2: Sử dụng sắc đồ của mẫu tinh dầu

  • Số hiệu: TCVN9655-2:2013
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2013
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản