THỦY TINH MẦU - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SẮT OXIT
Colour glass - Test method for determination of ferric oxide
Lời nói đầu
TCVN 9178:2012 được chuyển đổi từ TCXD 137:1985 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết ban hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCNV 9178:2012 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỦY TINH MẦU - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SẮT OXIT
Colour glass - Test method for determination of ferric oxide
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phân tích hóa học xác định hàm lượng sắt (III) oxit trong thủy tinh màu.
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi (nếu có).
TCVN 4851-1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCXD 136:1985 Thủy tinh - Cát để sản xuất thủy tinh - Phương pháp chuẩn bị mẫu trong phòng thí nghiệm để phân tích hóa học - Quy định chung.
Theo TCXD 136:1985.
4.1. Kali pyrosunfat (K2S2O7), khan.
4.2. Amoni clorua (NH4Cl), tinh thể.
4.3. Axit flohydric (HF) đậm đặc, d = 1,12.
4.4. Axit clodydric (HCl) đậm đặc, d = 1,19.
4.5. Axit sunfuric (H2SO4) đậm đặc, d = 1,84.
4.6. Axit nitric (HNO3) đậm đặc, d = 1,52.
4.7. Axit clohydric (HCl), pha loãng (1+1).
4.8. Axit sunfuric (H2SO4), pha loãng (1+1).
4.9. Axit nitric (HNO3), pha loãng (1+1).
4.10. Axit tactric (H2C4H4O6), dung dịch 20 %, bảo quản trong chai thủy tinh tối màu.
4.11. Amoni hydroxit (NH4OH) đậm đặc, d = 0,88.
4.12. Amoni hydroxit (NH4OH), pha loãng (1+1).
4.13. Hydroxylamin clohydrat (NH2OH.HCl), dung dịch 10 %.
4.14. Para nitrophenol (C6H5NO3), dung dịch 0,5 % pha trong hỗn hợp (rượu etylic:nước) (1+1).
4.15. 1,1 phenantrolin (C12H8N2), dung dịch 0,25 %.
4.16. Phèn nhôm amoni ((NH4)2SO4.12H2O), dung dịch 5 %.
4.17. Dung dịch tiêu chuẩn gốc sắt (III) oxit (Fe2O3) 0,1 mg/mL:
Cân 0,1005 gam sắt (III) oxit (hoặc lượng cân tương ứng của một muối sắt (III)) đã sấy ở 105 oC ± 5 oC vào cốc thủy tinh dung tích 250 mL, thêm vào cốc 10 mL axit clohydric đặc (4.4), đun đến tan trong. Để nguội chuyển dung dịch vào bình định mức dung tích 1 L, thêm nước đến vạch định mức, lắc đều.
* Dung dịch tiêu chuẩn làm việc sắt (III) oxit (Fe2O3) 0,01 mg/mL:
Lấy 50 mL dung dịch tiêu chuẩn
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9178:2012 về Thủy tinh màu - Phương pháp xác định hàm lượng sắt oxit
- Số hiệu: TCVN9178:2012
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2012
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực