- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7189:2009 (CISPR 22 : 2006) về thiết bị công nghệ thông tin – đặc tính nhiễu tần số vô tuyến - giới hạn và phương pháp đo
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 9001:2008 (ISO 9001 : 2008) về hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7249:2008 (ISO/ASTM 51431:2005) về Tiêu chuẩn thực hành đo liều áp dụng cho thiết bị chiếu xạ chùm tia điện tử và tia X (bức xạ hãm) dùng để xử lý thực phẩm
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14001:2010 (ISO 14001:2004/Cor.1:2009) về Hệ thống quản lý môi trường - Các yêu cầu và hướng dẫn sử dụng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7317:2003 (CISPR 24 : 1997) về Thiết bị công nghệ thông tin - Đặc tính miễn nhiễm - Giới hạn và phương pháp đo
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17050-1:2007 (ISO/IEC 17050-1:2004) về Đánh giá sự phù hợp - Công bố của nhà cung ứng về sự phù hợp - Phần 1: Yêu cầu chung
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17050-2:2007 (ISO/IEC 17050-2 : 2004) về Đánh giá sự phù hợp - Công bố của nhà cung ứng về sự phù hợp - Phần 2: Các tài liệu hỗ trợ
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9088-1:2011 (ISO/IEC 11160-1:1996) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Thông tin tối thiểu cần có trong bảng thông số kỹ thuật – Máy in – Phần 1: Máy in loại 1 và loại 2
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9088-2:2011 (ISO/IEC 11160-2:1996) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Thông tin tối thiểu cần có trong bảng thông số kỹ thuật – Máy in – Phần 2: Máy in loại 3 và loại 4
Information Technology - Quality and performance of office equipment that contains reused components
Lời nói đầu
TCVN 9093:2011 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1 "Công nghệ thông tin" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TCVN 9093:2011 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 24700:2005.
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – CHẤT LƯỢNG VÀ HIỆU NĂNG CỦA THIẾT BỊ VĂN PHòNG CÓ CHỨA CÁC THÀNH PHẦN SỬ DỤNG LẠI
Information Technology - Quality and performance of office equipment that contains reused components
Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính của sản phẩm trong việc khai báo sự phù hợp của nhà sản xuất thiết bị gốc hoặc bên thứ ba được ủy quyền để chứng minh một sản phẩm thiết bị văn phòng có chứa các bộ phận được sử dụng lại hoạt động tương đương với sản phẩm mới, đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật và tiêu chuẩn về hiệu suất đối với bộ phận mới và duy trì các tiêu chuẩn về an toàn và môi trường yêu cầu đối với các sản phẩm được xây dựng trên cơ sở hợp lý. Tiêu chuẩn này áp dụng cho sản phẩm thiết bị văn phòng mà quá trình sản xuất và phục hồi chúng là kết quả của việc sử dụng lại các bộ phận đã qua sử dụng. Phụ lục C trình bày phương thức tái sử dụng có liên quan đến các quá trình tái chế khác.
Tiêu chuẩn này áp dụng riêng cho thiết bị văn phòng. Các mục thuộc về tiêu dùng như hộp mực có thể thay được bởi khách hàng không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này. Thiết bị được nhà sản xuất gốc hoặc bên thứ ba được ủy quyền xử lý mà KHÔNG thỏa mãn các yêu cầu về tính năng theo thiết kế ban đầu của thiết bị không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này. Tiêu chuẩn này áp dụng cho:
- Trường hợp chính phủ yêu cầu so sánh với chất lượng của sản phẩm mới để đánh giá chất lượng, độ an toàn và hiệu suất của thiết bị có chứa các bộ phận tái sử dụng và để chứng minh trách nhiệm môi trường của nhà cung ứng. Khi các quy định yêu cầu so sánh với chất lượng của sản phẩm mới đối với thiết bị, tiêu chuẩn này trình bày việc so sánh để chứng minh sự tuân thủ các yêu cầu đó.
- Trường hợp nhà cung ứng thương mại yêu cầu so sánh với chất lượng của sản phẩm mới để chứng minh và thông báo về chất lượng, độ an toàn và hiệu suất của thiết bị có chứa các bộ phận tái sử dụng và để chứng minh trách nhiệm về môi trường của nhà cung ứng.
- Trường hợp người mua yêu cầu so sánh với chất lượng của sản phẩm mới để nhận biết và phân biệt các sản phẩm thân thiện môi trường.
Tiêu chuẩn này trình bày các phương thức tiếp cận thế giới về sản phẩm lợi tức từ nhiều quá trình sản xuất bao gồm việc sử dụng lại các cấu kiện, với sự bảo đảm và cam kết đóng một vai trò quan trọng trong sự chấp nhận của thị trường. Trong các quá trình buôn bán ngày nay, các định nghĩa về thiết bị kỹ thuật dành cho người điều khiển phải được hướng đến, và trong trường hợp này, tiêu chuẩn này là hữu ích trong buôn bán và trong trao đổi hàng hóa, để giao tiếp với người điều khiển. Tiêu chuẩn này quy định hướng đến thiết bị văn phòng. Tuy nhiên, trong tương lai tiêu chuẩn này có thể được định hướng cho các ngành và lĩnh vực công nghiệp khác.
Các tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi.
TCVN 7189 (CISPR 22), Thiết bị công nghệ thông tin – Đặc tính nhiễu tần số vô tuyến – Giới hạn và phương pháp đo.
TCVN 7249 (CISPR 14), Tương thích điện từ. Yêu cầu đối với thiết bị điện gia dụng, dụng cụ điện và các thiết bị tương tự. Phần 1: Phát xạ; Phần 2: Miễn nhiễm – Tiêu chuẩn họ
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5712:1999 về Công nghệ thông tin - Bộ mã ký tự tiếng Việt 8-bit
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10176-6-14:2013 (ISO/IEC 29341-6-14 : 2008) về Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Phần 6-14: Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Dịch vụ lịch biểu điểm đặt
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10176-6-15:2013 (ISO/IEC 29341-6-15:2008) về Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Phần 6-15: Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Dịch vụ cảm biến nhiệt độ
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8705:2011 về Công nghệ thông tin - Đánh giá sản phẩm phần mềm - Phần 1: Tổng quan
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8703:2011 về Công nghệ thông tin - Chất lượng sản phẩm phần mềm - Phần 2: Các phép đánh giá trong
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8706:2011 về Công nghệ thông tin - Đánh giá sản phẩm phần mềm - Phần 2: Quy trình cho bên đánh giá
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11367-1:2016 (ISO/IEC 18033-1:2015) về Công nghệ thông tin – Các kỹ thuật an toàn – Thuật toán mật mã – Phần 1: Tổng quan
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7189:2009 (CISPR 22 : 2006) về thiết bị công nghệ thông tin – đặc tính nhiễu tần số vô tuyến - giới hạn và phương pháp đo
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 9001:2008 (ISO 9001 : 2008) về hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7249:2008 (ISO/ASTM 51431:2005) về Tiêu chuẩn thực hành đo liều áp dụng cho thiết bị chiếu xạ chùm tia điện tử và tia X (bức xạ hãm) dùng để xử lý thực phẩm
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5712:1999 về Công nghệ thông tin - Bộ mã ký tự tiếng Việt 8-bit
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14001:2010 (ISO 14001:2004/Cor.1:2009) về Hệ thống quản lý môi trường - Các yêu cầu và hướng dẫn sử dụng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10176-6-14:2013 (ISO/IEC 29341-6-14 : 2008) về Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Phần 6-14: Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Dịch vụ lịch biểu điểm đặt
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10176-6-15:2013 (ISO/IEC 29341-6-15:2008) về Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Phần 6-15: Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Dịch vụ cảm biến nhiệt độ
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8705:2011 về Công nghệ thông tin - Đánh giá sản phẩm phần mềm - Phần 1: Tổng quan
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8703:2011 về Công nghệ thông tin - Chất lượng sản phẩm phần mềm - Phần 2: Các phép đánh giá trong
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8706:2011 về Công nghệ thông tin - Đánh giá sản phẩm phần mềm - Phần 2: Quy trình cho bên đánh giá
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7317:2003 (CISPR 24 : 1997) về Thiết bị công nghệ thông tin - Đặc tính miễn nhiễm - Giới hạn và phương pháp đo
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17050-1:2007 (ISO/IEC 17050-1:2004) về Đánh giá sự phù hợp - Công bố của nhà cung ứng về sự phù hợp - Phần 1: Yêu cầu chung
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17050-2:2007 (ISO/IEC 17050-2 : 2004) về Đánh giá sự phù hợp - Công bố của nhà cung ứng về sự phù hợp - Phần 2: Các tài liệu hỗ trợ
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9088-1:2011 (ISO/IEC 11160-1:1996) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Thông tin tối thiểu cần có trong bảng thông số kỹ thuật – Máy in – Phần 1: Máy in loại 1 và loại 2
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9088-2:2011 (ISO/IEC 11160-2:1996) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Thông tin tối thiểu cần có trong bảng thông số kỹ thuật – Máy in – Phần 2: Máy in loại 3 và loại 4
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11367-1:2016 (ISO/IEC 18033-1:2015) về Công nghệ thông tin – Các kỹ thuật an toàn – Thuật toán mật mã – Phần 1: Tổng quan
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9093:2011 (ISO/IEC 24700:2005) về Công nghệ thông tin - Chất lượng và hiệu năng của thiết bị văn phòng có chứa các thành phần sử dụng lại
- Số hiệu: TCVN9093:2011
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2011
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực