Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 5712:1999

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - BỘ MÃ KÝ TỰ TIẾNG VIỆT 8-BIT

lnformation technology -8-bit coded Vietnamese character set

Lời nói đầu

TCVN 5712 : 1999 thay thế TCVN 5712 : 1993.

TCVN 5712 : 1999 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/JTC1 “Công nghệ Thông tin” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị; Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - BỘ MÃ KÝ TỰ TIẾNG VIỆT 8-BIT

lnformation technology - 8-bit coded Vietnamese character set

1 Phạm vi áp dụng

1.1 Tiêu chuẩn này quy định một bộ mã 8-bit dùng để biểu diễn, lưu trữ và trao đổi các văn bản tiếng Việt trong công nghệ thông tin.

1.2 Tiêu chuẩn này quy định cấu trúc của bộ mã nói trên thông qua việc mô tả các tập ký tự thành phần và quy ước mã hóa từng ký tự trong bảng mã.

1.3 Tiêu chuẩn này không quy định hình dạng cố định và kích thước của các ký tự tiếng Việt, kỹ thuật hiển thị và xử lý những ký tự này.

2 Tính phù hợp

Việc mã hóa văn bản tiếng Việt trong một hệ thống công nghệ thông tin được coi là phù hợp với tiêu chuẩn này nếu nó có sử dụng ít nhất là tập ký tự cơ bản được quy định trong điều 5 với các mã của từng ký tự tương ứng được quy định trong điều 6 của tiêu chuẩn này.

3 Tài liệu viện dẫn

lSO/IEC 646 Công nghệ Thông tin - Bộ mã ký tự 7-bit dùng trong trao đổi thông tin.

4 Thuật ngữ và định nghĩa

4.1 Ký tự: thành viên trong tập hợp các phần tử cơ bản dùng để tổ chức, điều khiển hoặc biểu diễn dữ liệu văn bản.

4.2 Mặt chữ: hình dạng nhìn thấy được của một ký tự.

4.3 Ký tự khả hiện: ký tự có mặt chữ xác định, nhờ đó mà có thể nhìn thấy được văn bản.

4.4 Ký tự điều khiển: ký tự có chức năng đặc biệt, dùng để gây ra một hành động có ảnh hưởng trực tiếp đến việc vận hành các chương trình hoặc thiết bị lưu trữ, xử lý, diễn đạt hoặc trao đổi dữ liệu văn bản.

4.5 Tập ký tự: một (hoặc vài) nhóm ký tự có số lượng và thành phần phù hợp cho việc biểu diễn, lưu trữ hoặc trao đổi dữ liệu văn bản ở một mức độ xác định.

4.6 Bit: đơn vị nhỏ nhất của thông tin có hai giá trị nhị phân thường được biểu thị bằng số 0 và số 1.

4.7 Tổ hợp bit: một chuỗi các bit được sắp xếp thứ tự dùng để biểu diễn (mã hóa) các ký tự. Tổ hợp bit được sử dụng trong tiêu chuẩn này là một đơn vị thông tin có độ dài 8 bit còn gọi là một octet hoặc một byte.

4.8 Mã ký tự: giá trị của một tổ hợp bit mã hóa ký tự tương ứng, thường được biểu diễn theo cơ số 2, 8, 10 hoặc 16.

4.9 Bộ mã ký tự: một hoặc vài tập ký tự được xác định về thành phần cấu trúc với các quy tắc rõ ràng thiết lập mối quan hệ một - một giữa mỗi ký tự và mã của ký tự đó.

4.10 Bảng mã: bảng trình bày các ký tự được sắp xếp trong các ô có tọa độ tương ứng với mã của chúng.

4.11 Vị trí: một ô của bảng mã có tọa độ được xác định bởi số thứ tự cột và hàng của nó.

5 Các tập ký tự

Các tập ký tự được quy định trong tiêu chuẩn này bao gồm tập ký tự cơ bản, tập ký tự mở rộng và tập ký tự điều khiển.

5.1 Tập ký tự cơ bản

Tập ký tự cơ bản gồm 114 ký tự khả hiện, bao gồm nhóm chữ cái, nhóm dấu thanh, nhóm chữ số, nhóm ký hiệu và nhóm dấ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5712:1999 về Công nghệ thông tin - Bộ mã ký tự tiếng Việt 8-bit

  • Số hiệu: TCVN5712:1999
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1999
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản