Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÃ CHUẨN 8-BIT KÍ TỰ VIỆT DÙNG TRONG TRAO ĐỔI THÔNG TIN
Information Technology
Vietnamese 8-bit Standard Coded Character Set for Information Interchange
Lời nói đầu
TCVN 5712 - 1993 được xây dựng phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế sau đây: ISO 646 : 1983, ISO 2022 : 1986, ISO 8859-1 : 1987 và ISO/IEC 10646-1 : 1992.
TCVN 5712 - 1993 do Tiểu ban chuẩn hóa mã chữ Việt dùng trong xử lý và trao đổi thông tin biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành theo Quyết định 213/QĐ ngày 12 tháng 05 năm 1993.
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÃ CHUẨN 8-BIT KÍ TỰ VIỆT DÙNG TRONG TRAO ĐỔI THÔNG TIN
Information Technology
Vietnamese 8-bit Standard Coded Character Set for Information Interchange
Tiêu chuẩn này quy định bộ mã 8-bit chuẩn kí tự Việt dùng trong xử lý và trao đổi thông tin giữa các máy tính cũng như các phương tiện truyền thông. Nó được dùng cho việc biểu diễn, truyền thông, trao đổi, xử lí, ghi nhớ, đưa vào và trình bày các thông tin chữ Việt.
Tiêu chuẩn này xác định cấu trúc tổng thể bộ mã kí tự Việt và
- định nghĩa các thuật ngữ được dùng
- mô tả cấu trúc tổng quát của tập kí tự được mã hóa
- xác định các biểu diễn và tên gọi mã hóa cho các kí tự hình chữ.
Mọi bộ mã kí tự Việt được xem là tuân thủ tiêu chuẩn này nếu nó có chứa mọi kí tự có hình dáng được xác định tựa như trong tiêu chuẩn này và có mã trùng với mã được quy định trong tiêu chuẩn này.
3.1 Bảng chữ tiếng Việt
3.1.1 Bảng chữ cái
Bảng chữ tiếng Việt bao gồm các chữ cái nguyên âm thường:
a ă â e ê i o ô ơ u ư y
và các chữ cái phụ âm thường:
b c d đ f g h j k l m n p q r s t v w x z
cùng với các chữ cái hoa tương ứng:
A Ă Â E Ê I O Ô Ơ U Ư Y
B C D Đ F G H J K L M N P Q R S T V W X Z
3.1.2 Bảng các thanh tiếng Việt
Bảng các thanh tiếng Việt bao gồm:
Hình dấu thanh:
Tên thanh: Không dấu huyền hỏi ngã sắc nặng
Mỗi nguyên âm có thể được gắn thêm với một trong các dấu thanh trên.
3.1.3 Một đơn vị chính tả là một phụ âm hoặc một nguyên âm hay một dấu thanh
Một kí tự chính tả là một phụ âm hoặc một nguyên âm hay một nguyên âm có mang dấu thanh.
Mỗi từ có nhiều nhất là một nguyên âm mang dấu thanh.
Chú thích: Dấu thanh là một đơn vị chính tả nhưng không là kí tự chính tả.
3.2 Trật tự chữ Việt
Trật tự các đơn vị chính tả chữ Việt như sau (theo thứ tự từ nhỏ đến lớn):
Trật tự các chữ cái trong bảng chữ:
a ă â b c d đ e ê f g h i j k l m
n o ô ơ p q r s t u ư v w x y z
Trật tự các thanh:
Không dấu huyền hỏi ngã sắc nặng
Thanh là một thuộc tí
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO/IEC 27002:2011 (ISO/IEC 27002:2005) về công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Quy tắc thực hành quản lý an toàn thông tin
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001 (ISO/IEC 10646-1 : 2000) về công nghệ thông tin - Bộ mã kí tự tiếng Việt 16-bit do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7563-4:2005 (ISO/IEC 2382-4 : 1998) về Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 4: Tổ chức dữ liệu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7563-1:2005 (ISO/IEC 2382-1 :1993) về Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 1: Thuật ngữ cơ bản do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7562:2005 (ISO/IEC 17799 : 2000) về Công nghệ thông tin - Mã thực hành quản lý an ninh thông tin do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7789-3:2007 (ISO/IEC 11179-3 : 2003) về Công nghệ thông tin - Sổ đăng ký siêu dữ liệu (MDR) - Phần 3: Siêu mô hình đăng ký và các thuộc tính cơ bản
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7789-6:2007 (ISO/IEC 11179-6 : 2004) về Công nghệ thông tin - Sổ đăng ký siêu dữ liệu (MDR) - Phần 6: Đăng ký
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7817-3:2007 (ISO/IEC 11770-3 : 1999) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật mật mã quản lý khoá - Phần 3: Các cơ chế sử dụng kỹ thuật không đối xứng
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO/IEC 27002:2011 (ISO/IEC 27002:2005) về công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Quy tắc thực hành quản lý an toàn thông tin
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001 (ISO/IEC 10646-1 : 2000) về công nghệ thông tin - Bộ mã kí tự tiếng Việt 16-bit do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7563-4:2005 (ISO/IEC 2382-4 : 1998) về Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 4: Tổ chức dữ liệu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7563-1:2005 (ISO/IEC 2382-1 :1993) về Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 1: Thuật ngữ cơ bản do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7562:2005 (ISO/IEC 17799 : 2000) về Công nghệ thông tin - Mã thực hành quản lý an ninh thông tin do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7789-3:2007 (ISO/IEC 11179-3 : 2003) về Công nghệ thông tin - Sổ đăng ký siêu dữ liệu (MDR) - Phần 3: Siêu mô hình đăng ký và các thuộc tính cơ bản
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7789-6:2007 (ISO/IEC 11179-6 : 2004) về Công nghệ thông tin - Sổ đăng ký siêu dữ liệu (MDR) - Phần 6: Đăng ký
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7817-3:2007 (ISO/IEC 11770-3 : 1999) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật mật mã quản lý khoá - Phần 3: Các cơ chế sử dụng kỹ thuật không đối xứng
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5712:1999 về Công nghệ thông tin - Bộ mã ký tự tiếng Việt 8-bit
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5712:1993 (ISO 646 : 1983, ISO 2022 : 1986, ISO 8859-1 : 1987 và ISO/IEC 10646-1 : 1992) về Công nghệ thông tin - Bộ mã chuẩn 8 bit kí tự Việt dùng trong trao đổi thông tin do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN5712:1993
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 12/05/1993
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra