TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 7563-1 : 2005
ISO/IEC 2382-1 :1993
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TỪ VỰNG - PHẦN 1: THUẬT NGỮ CƠ BẢN
Information technology – Vocabulary - Part 1: Fundamental terms
Lời nói đầu
TCVN 7563-1 : 2005 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 2382-1 : 1993.
TCVN 7563-1 : 2005 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 154 “Quá trình, các yếu tố dữ liệu và tài liệu trong thương mại, công nghiệp và hành chính” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TỪ VỰNG - PHẦN 1: THUẬT NGỮ CƠ BẢN
Information technology – Vocabulary - Part 1: Fundamental terms
Mục 1 Khái quát
1.1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này được xây dựng nhằm thuận lợi hóa truyền thông quốc tế trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Tiêu chuẩn này trình bày các thuật ngữ và định nghĩa về các khái niệm được chọn lựa liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin và xác định các mối quan hệ giữa các thực thể theo hai ngôn ngữ Việt – Anh.
Tiêu chuẩn này đề cập đến hầu hết các khái niệm quan trọng là cơ sở cho các ngành chuyên môn sâu trong các lĩnh vực kỹ thuật khác nhau, cũng như các thuật ngữ cần thiết được sử dụng bởi những người không chuyên trong việc giao tiếp với các chuyên gia về xử lý thông tin.
1.2 Tài liệu viện dẫn
ISO 1087 : 1990, Thuật ngữ - Từ vựng
TCVN 7217-1 : 2002, Mã thể hiện tên nước và vùng lãnh thổ của chúng – Phần 1: Mã nước
1.3 Quy tắc và quy phạm
1.3.1 Định nghĩa thực thể
Mục 2 bao gồm một số các thực thể. Mỗi thực thể bao gồm một bộ các phần tử cần thiết gồm một số hiệu chỉ mục, một thuật ngữ hoặc vài thuật ngữ đồng nghĩa và một cụm từ định nghĩa một khái niệm. Ngoài ra, một thực thể có thể bao gồm các ví dụ, các chú thích hoặc các minh họa để dễ dàng cho việc thông hiểu khái niệm.
Đôi khi, cùng một thuật ngữ có thể được xác định các thực thể khác nhau hai hoặc nhiều khái niệm được bao hàm bởi một thực thể, như được mô tả tương ứng trong 1.3.5 và 1.3.8.
Các thuật ngữ khác như là từ vựng, khái niệm, thuật ngữ và định nghĩa được sử dụng trong tiêu chuẩn này cùng ý nghĩa được trình bày trong ISO 1087.
1.3.2 Tổ chức thực thể
Mỗi thực thể bao gồm các phần tử cần thiết được xác định trong 1.3.1 và các phần tử bổ sung nếu cần thiết. Thực thể đó có thể bao gồm các phần tử theo thứ tự sau:
a) số hiệu chỉ mục (chung cho toàn bộ các ngôn ngữ);
b) thuật ngữ hoặc thuật ngữ ưu tiên. Nếu không có thuật ngữ ưu tiên đối với khái niệm thì được chỉ ra bằng một ký tự bao gồm 5 dấu chấm (…..); trong một thuật ngữ, một dãy các dấu chấm có thể được sử dụng để chỉ một từ được chọn trong mỗi trường hợp cụ thể;
c) thuật ngữ ưu tiên (được xác định phù hợp với các quy tắc của TCVN 7217);
d) từ viết tắt của thuật ngữ;
e) (Các) Từ đồng nghĩa của thuật ngữ;
f) minh họa của định nghĩa (xem 1.3.4);
g) một hoặc nhiều ví dụ với tiêu đề “(Các) ví dụ”;
h) một hoặc nhiều chú thích quy định các trường hợp cụ thể trong lĩnh vực áp dụng các khái niệm đó với tiêu đề “(Các) CHÚ THÍCH”;
i) hình, sơ đồ hoặc bảng chung cho nhiều thực thể.
1.3.3 Phân loại thực thể
Một số thứ tự bao gồm 2 chữ số được ấn định cho mỗi phần của tiêu chuẩn này, bắt đầu là “01” cho “Các thuật ngữ cơ bản”.
Các thực thể được phân loại thành các nhóm, mỗi nhóm được ấn định một số thứ tự 4 chữ số; Hai chữ số đầu tiên là chỉ phần của tiêu chuẩn này.
Mỗi thực thể được ấn định bởi một số chỉ mục 6 chữ số; bốn chữ số đầu tiên là chỉ phần tiêu chuẩn TCV
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO/IEC 27002:2011 (ISO/IEC 27002:2005) về công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Quy tắc thực hành quản lý an toàn thông tin
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001 (ISO/IEC 10646-1 : 2000) về công nghệ thông tin - Bộ mã kí tự tiếng Việt 16-bit do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7563-4:2005 (ISO/IEC 2382-4 : 1998) về Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 4: Tổ chức dữ liệu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9249:2012 về Sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông hỗ trợ người khuyết tật và người cao tuổi- Hướng dẫn thiết kế
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5712:1993 (ISO 646 : 1983, ISO 2022 : 1986, ISO 8859-1 : 1987 và ISO/IEC 10646-1 : 1992) về Công nghệ thông tin - Bộ mã chuẩn 8 bit kí tự Việt dùng trong trao đổi thông tin do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7562:2005 (ISO/IEC 17799 : 2000) về Công nghệ thông tin - Mã thực hành quản lý an ninh thông tin do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7789-3:2007 (ISO/IEC 11179-3 : 2003) về Công nghệ thông tin - Sổ đăng ký siêu dữ liệu (MDR) - Phần 3: Siêu mô hình đăng ký và các thuộc tính cơ bản
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7789-6:2007 (ISO/IEC 11179-6 : 2004) về Công nghệ thông tin - Sổ đăng ký siêu dữ liệu (MDR) - Phần 6: Đăng ký
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7817-3:2007 (ISO/IEC 11770-3 : 1999) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật mật mã quản lý khoá - Phần 3: Các cơ chế sử dụng kỹ thuật không đối xứng
- 1Quyết định 223/2006/QĐ-BKHCN ban hành tiêu chuẩn Việt Nam về Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO/IEC 27002:2011 (ISO/IEC 27002:2005) về công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Quy tắc thực hành quản lý an toàn thông tin
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001 (ISO/IEC 10646-1 : 2000) về công nghệ thông tin - Bộ mã kí tự tiếng Việt 16-bit do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7217-1:2002 (ISO 3166-1:1997) về Mã thể hiện tên nước và vùng lãnh thổ của chúng - Phần 1: Mã nước do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7563-4:2005 (ISO/IEC 2382-4 : 1998) về Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 4: Tổ chức dữ liệu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9249:2012 về Sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông hỗ trợ người khuyết tật và người cao tuổi- Hướng dẫn thiết kế
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5712:1993 (ISO 646 : 1983, ISO 2022 : 1986, ISO 8859-1 : 1987 và ISO/IEC 10646-1 : 1992) về Công nghệ thông tin - Bộ mã chuẩn 8 bit kí tự Việt dùng trong trao đổi thông tin do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7562:2005 (ISO/IEC 17799 : 2000) về Công nghệ thông tin - Mã thực hành quản lý an ninh thông tin do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7789-3:2007 (ISO/IEC 11179-3 : 2003) về Công nghệ thông tin - Sổ đăng ký siêu dữ liệu (MDR) - Phần 3: Siêu mô hình đăng ký và các thuộc tính cơ bản
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7789-6:2007 (ISO/IEC 11179-6 : 2004) về Công nghệ thông tin - Sổ đăng ký siêu dữ liệu (MDR) - Phần 6: Đăng ký
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7817-3:2007 (ISO/IEC 11770-3 : 1999) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật mật mã quản lý khoá - Phần 3: Các cơ chế sử dụng kỹ thuật không đối xứng
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7563-1:2005 (ISO/IEC 2382-1 :1993) về Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 1: Thuật ngữ cơ bản do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN7563-1:2005
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2005
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực