Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7787 : 2007

ISO 14892 : 2002

SỮA BỘT GẦY - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG VITAMIN D

BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO

Dried skimmed milk - Determination of vitamin D content using

high-performance liquid chromatography

Lời nói đầu

TCVN 7787 : 2007 hoàn toàn tương đương với ISO 14892:2002

TCVN 7787 : 2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

SỮA BỘT GẦY - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG VITAMIN D

BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO

Dried skimmed milk - Determination of vitamin D content using

high-performance liquid chromatography

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định hàm lượng vitamin D trong mẫu thử chứa ít nhất là 1mg vitamin D trên 100g [tương đương với 400 IU (đơn vị quốc tế) vitamin D trên 100 g] bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC).

Các kết quả của phép xác định chỉ đáng tin cậy nếu, trong trường hợp xác định vitamin D3 thì mẫu thử chỉ chứa vitamin D3 và không chứa vitamin D2 (được bổ sung vào làm chất chuẩn nội), còn trường hợp xác định vitamin D2 thì mẫu chỉ chứa vitamin D2 và không chứa vitamin D3 (được bổ sung vào làm chất chuẩn nội). Điều này cần được xác định bằng qui trình không bổ sung chất chuẩn nội (vitamin D2).

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1 Hàm lượng vitamin D của sữa bột gầy (Vitamin D content of dried skimmed milk)

Phần khối lượng của các chất xác định được bằng qui trình qui định trong tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH Hàm lượng vitamin D được biểu thị bằng microgam trên gam hoặc bằng đơn vị quốc tế (IU) của hoạt độ của vitamin D trên gam.

4. Nguyên tắc

Mẫu thử được xà phòng hóa và tách. Vitamin D được tách ra khỏi tạp chất bằng cách dùng HPLC pha chuẩn để làm sạch. Thu lấy vitamin D từ cột làm sạch. Hàm lượng này được xác định bằng cách sử dụng HPLC pha đảo có phát hiện bằng UV. Vitamin D2 được dùng làm chất chuẩn nội trong phép xác định vitamin D3 và ngược lại. Chất chuẩn nội được bổ sung vào từng phần mẫu thử trước khi xà phòng hóa.

5. Thuốc thử

Tất cả các thuốc thử được sử dụng phải thuộc loại phân tích, trừ khi có qui định khác.

5.1 Nước, phù hợp với loại 1 của TCVN 4851 (ISO 3696).

5.2 Etanol (C2H5OH), 95% (thể tích), không chứa aldehyt.

5.3 Dung dịch natri ascorbat, c(NaC6H5O6.H2O) = 200 g/l.

Nếu không có sẵn, thì chuẩn bị bằng cách hòa tan 3,5g a

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7787:2007 (ISO 14892 : 2002) về Sữa bột gầy - Xác định hàm lượng vitamin D bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao

  • Số hiệu: TCVN7787:2007
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2008
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản