- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6594:2007 (ASTM D 1298 - 05) về dầu thô và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Xác định khối lượng riêng, khối lượng riêng tương đối, hoặc khối lượng API - Phương pháp tỷ trọng kế
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6777:2007 (ASTM D 4057 - 06) về dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8314:2010 (ASTM D 4052-02) về Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Xác định khối lượng riêng và khối lượng riêng tương đối bằng máy đo kỹ thuật số
Standard Test Method for Determination of Total Sulfur in Light Hydrocarbons, Spark lgnition Engine Fuel, Diesel Engine Fuel, Engine Oil by UItraviolet Fluorescence
Lời nói đầu
TCVN 7760:2013 thay thế TCVN 7760:2007
TCVN 7760:2013 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương ứng với ASTM D 5453-12 Standard Test Method for Determination of Total Sulfur in Light Hydrocarbons, Spark lgnition Engine Fuel, Diesel Engine Fuel, Engine Oil by UItraviolet Fluorescence với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D 5453-12 thuộc bản quyền của ASTM quốc tế.
TCVN 7760:2013 do Tiểu ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lỏng - Phương pháp thử biên soạn, Tổng cục tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
HYDROCARBON NHẸ, NHIÊN LIỆU ĐỘNG CƠ ĐÁNH LỬA, NHIÊU LIỆU ĐỘNG CƠ ĐIÊZEN VÀ DẦU ĐỘNG CƠ - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG LƯU HUỲNH BẰNG HUỲNH QUANG TỬ NGOẠI
Standard Test Method for Determination of Total Sulfur in Light Hydrocarbons, Spark lgnition Engine Fuel, Diesel Engine Fuel, Engine Oil by UItraviolet Fluorescence
1.1. Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định tổng lưu huỳnh trong các hydrocarbon dạng lỏng có nhiệt độ sôi trong khoảng từ 25oC đến 400 oC, có độ nhớt trong khoảng từ 0,2 mm2/s đến 20 mm2/s (từ 0,2 cSt đến 20 cSt) tại nhiệt độ phòng.
1.2. Kết quả của ba nghiên cứu liên phòng thí nghiệm riêng biệt về độ chụm cùng với ba đợt nghiên cứu khác đã được kết luận trong báo cáo, và xác định rằng phương pháp này có thể áp dụng cho các mẫu dầu naphta, các phân đoạn chưng cất, dầu động cơ, ethanol, este methyl của axít béo (FAME), các nhiên liệu động cơ như xăng, xăng giàu oxy (hỗn hợp ethanol, E-85, M-85, RFG), điêzen, điêzen sinh học, hỗn hợp điêzen/ điêzen sinh học và nhiên liệu phản lực. Có thể phân tích các mẫu có tổng lưu huỳnh từ 1,0 mg/kg đến 8000 mg/kg (Chú thích 1).
CHÚ THÍCH 1: Giới hạn định lượng của nghiên cứu về độ chụm đã được đánh giá. Các giá trị nằm trong khoảng nhỏ hơn 1 mg/kg và nhỏ hơn 5mg/kg (xem Điều 8 và 15.1).
1.3. Phương pháp này có khả năng xác định tổng lưu huỳnh trong các hydrocarbo dạng lỏng có chứa các chất halogen nhỏ hơn 0,35% khối lượng.
1.4. Các giá trị tính theo hệ SI là giá trị tiêu chuẩn. Các giá trị trong ngoặc là giá trị tham khảo.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9777:2013 (CAC/RCP 68-2009) về Quy phạm thực hành giảm nhiễm hydrocacbon thơm đa vòng (PAH) trong thực phẩm do quá trình sấy trực tiếp và quá trình xông khói
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7330:2011 (ASTM D 1319-10) về Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng – Phương pháp xác định các loại hydrocacbon bằng hấp phụ chỉ thị huỳnh quang
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1685:1991 về Động cơ điêzen - Quy tắc nghiệm thu và phương pháp thử
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5688:1992 về Mỡ nhờn - Phân loại
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12014:2017 (ASTM D 6296-98(2013)) về Nhiên liệu động cơ đánh lửa - Xác định hàm lượng olefin tổng bằng phương pháp sắc ký khí đa chiều
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12015:2017 (ASTM D 6839-16) về Nhiên liệu động cơ đánh lửa - Xác định các loại hydrocacbon, các hợp chất oxygenat và benzen bằng phương pháp sắc ký khí
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6594:2007 (ASTM D 1298 - 05) về dầu thô và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Xác định khối lượng riêng, khối lượng riêng tương đối, hoặc khối lượng API - Phương pháp tỷ trọng kế
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7760:2008 (ASTM D 5453-06) về Hydrocacbon nhẹ, nhiên liệu động cơ đánh lửa, nhiên liệu động cơ điêzen và dầu động cơ - Phương pháp xác định tổng lưu huỳnh bằng huỳnh quang tử ngoại
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6777:2007 (ASTM D 4057 - 06) về dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9777:2013 (CAC/RCP 68-2009) về Quy phạm thực hành giảm nhiễm hydrocacbon thơm đa vòng (PAH) trong thực phẩm do quá trình sấy trực tiếp và quá trình xông khói
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7330:2011 (ASTM D 1319-10) về Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng – Phương pháp xác định các loại hydrocacbon bằng hấp phụ chỉ thị huỳnh quang
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8314:2010 (ASTM D 4052-02) về Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Xác định khối lượng riêng và khối lượng riêng tương đối bằng máy đo kỹ thuật số
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1685:1991 về Động cơ điêzen - Quy tắc nghiệm thu và phương pháp thử
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5688:1992 về Mỡ nhờn - Phân loại
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12014:2017 (ASTM D 6296-98(2013)) về Nhiên liệu động cơ đánh lửa - Xác định hàm lượng olefin tổng bằng phương pháp sắc ký khí đa chiều
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12015:2017 (ASTM D 6839-16) về Nhiên liệu động cơ đánh lửa - Xác định các loại hydrocacbon, các hợp chất oxygenat và benzen bằng phương pháp sắc ký khí
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7760:2013 (ASTM D 5453-12) về Hydrocacbon nhẹ, nhiên liệu động cơ đánh lửa, nhiên liệu động cơ điêzen và dầu động cơ – Phương pháp xác định tổng lưu huỳnh bằng huỳnh quang tử ngoại
- Số hiệu: TCVN7760:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/09/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực