Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
SẢN PHẨM DẦU MỎ - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LƯU HUỲNH BẰNG PHỔ HUỲNH QUANG TÁN XẠ TIA X
Petroleum products - Test method for determination of sulfur by wavelength dispersive X-ray fluorescence spectrometry
Lời nói đầu
TCVN 6701 : 2007 thay thế TCVN 6701 : 2000
TCVN 6701 : 2007 tương đương với ASTM D 2622 - 05 Standard Test Method for sulfur in Petroleum Products by Wavelength Dispersive X-ray fluorescence Spectrometry.
TCVN 6701 : 2007 do Tiểu ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lỏng - Phương pháp thử biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
SẢN PHẨM DẦU MỎ - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LƯU HUỲNH BẰNG PHỔ HUỲNH QUANG TÁN XẠ TIA X
Petroleum products - Test method for determination of sulfur by wavelength dispersive X-ray fluorescence spectrometry
1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng lưu huỳnh tổng có trong sản phẩm dầu mỏ ở pha đơn, có thể là dạng lỏng ở điều kiện môi trường xung quanh, hoặc hóa lỏng bằng cách gia nhiệt ôn hòa hoặc hòa tan trong dung môi hữu cơ thích hợp. Các loại vật liệu này bao gồm nhiên liệu điêzen, nhiên liệu phản lực, dầu hỏa, hoặc các dầu cất nhẹ khác, dầu naphata, dầu cặn, dầu gốc, dầu thủy lực, dầu thô, xăng không chì, M-85 và M-100.
1.2. Các nghiên cứu liên phòng về độ chụm bao gồm nhiều loại chứa lưu huỳnh, có nồng độ từ 3 mg/kg đến 5,3 % khối lượng. Đối với nhóm mẫu có nồng độ lưu huỳnh thấp hơn 60 mg/kg, độ lặp lại tiêu chuẩn (Sr) là 1,5 mg/kg. Giới hạn ước lượng phát hiện bằng 3 x Sr, và ước lượng giới hạn định lượng bằng 10 x Sr. Tuy nhiên, do thiết bị dùng trong phương pháp này có độ nhạy khác nhau, nên việc áp dụng phương pháp này cho các nồng độ lưu huỳnh bằng xấp xỉ 20 mg/kg phải được tiến hành trên cơ sở riêng khác.
1.3. Các mẫu chứa hơn 5,0 % khối lượng lưu huỳnh có thể được pha loãng để đưa nồng độ lưu huỳnh của vật liệu đã được pha loãng đến phạm vi quy định của phương pháp.
1.4. Các mẫu bay hơi (như xăng có áp suất hơi cao hoặc hydrocacbon nhẹ) có thể không phù hợp với độ chụm quy định, do sự thất thoát các vật liệu nhẹ trong quá trình phân tích.
1.5. Nguyên tắc cơ bản của phương pháp này là nền mẫu và nền tiêu chuẩn phải rất tương xứng. Sự không tương xứng có thể do tỷ số C/H giữa các mẫu và tiêu chuẩn chênh nhau (xem Bảng 1 và 2) hoặc do sự có mặt của các dị nguyên tử (xem Bảng 3).
1.6. Các giá trị tính theo hệ SI là giá trị tiêu chuẩn.
1.7. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khỏe cũng như khả năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng. Các cảnh báo được nêu trong toàn bộ tiêu chuẩn này. Tham khảo thêm các Bản số liệu về an toàn của vật liệu đối với sản phẩm đang thử nghiệm.
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).
TCVN 6777 : 2000 (ASTM D 4057 - 95) Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công.
ASTM D 4177 Practice for Automatic Sampling of Petroleum and Petroleum Products (Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu tự động).
ASTM D 4294 Test Method for Sulfur in Petroleum and Petroleum Products by Energy-Dispersive X-Ray Fluorescerice Spectroscopy (Phương pháp xác định lưu huỳnh trong dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ bằng phổ huỳnh quang tán xạ tia-X).
ASTM D 4927 Test Method for Elemental Analysis of Lubricant and
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5307:2009 về kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Yêu cầu thiết kế
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3182:2008 (ASTM D 6304) về Sản phẩm dầu mỏ, dầu bôi trơn và phụ gia - Xác định nước bằng chuẩn độ điện lượng Karl Fischer
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8147:2009 (EN 14078 : 2003) về Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Xác định este metyl axit béo (FAME) trong phần cất giữa - Phương pháp quang phổ hồng ngoại
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7330:2007 về Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Phương pháp xác định các loại hydrocacbon bằng hấp phụ chỉ thị huỳnh quang
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6777:2007 (ASTM D 4057 - 06) về dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6325:2007 về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định trị số axit - Phương pháp chuẩn độ điện thế
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2690:2007 (ASTM D 482 - 03) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định hàm lượng tro
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2692:2007 (ASTM D 95 – 05e1) về Sản phẩm dầu mỏ và bitum - Xác định hàm lượng nước bằng phương pháp chưng cất
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2694:2007 (ASTM D 130 - 04e1) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định độ ăn mòn đồng bằng phép thử tấm đồng
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5307:2009 về kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Yêu cầu thiết kế
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3182:2008 (ASTM D 6304) về Sản phẩm dầu mỏ, dầu bôi trơn và phụ gia - Xác định nước bằng chuẩn độ điện lượng Karl Fischer
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8147:2009 (EN 14078 : 2003) về Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Xác định este metyl axit béo (FAME) trong phần cất giữa - Phương pháp quang phổ hồng ngoại
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7330:2007 về Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Phương pháp xác định các loại hydrocacbon bằng hấp phụ chỉ thị huỳnh quang
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6777:2007 (ASTM D 4057 - 06) về dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6325:2007 về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định trị số axit - Phương pháp chuẩn độ điện thế
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2690:2007 (ASTM D 482 - 03) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định hàm lượng tro
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2692:2007 (ASTM D 95 – 05e1) về Sản phẩm dầu mỏ và bitum - Xác định hàm lượng nước bằng phương pháp chưng cất
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2694:2007 (ASTM D 130 - 04e1) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định độ ăn mòn đồng bằng phép thử tấm đồng
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6701:2011 (ASTM D 2622-10) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định lưu huỳnh bằng phổ huỳnh quang bước sóng tán xạ tia X
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6701: 2007 (ASTM D 2622 - 05) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định lưu huỳnh bằng phổ huỳnh quang tán xạ tia X
- Số hiệu: TCVN6701:2007
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2007
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra