Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 5263 : 1990

SẢN PHẨM ONG – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NƯỚC

Bee products – Determination of water content

Lời nói đầu

TCVN 5263:1990 do Công ty Ong Trung ương biên soạn. Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm đề nghị. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành;

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

SẢN PHẨM ONG – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NƯỚC

Bee products – Determination of water content

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng nước của mật ong tự nhiên, phấn ong tự nhiên, sữa chúa tự nhiên.

1. Khái niệm: theo TCVN 5260:1990.

2. Lấy mẫu: theo TCVN 5261:1990.

3. Phương pháp xác định

3.1. Phương pháp xác định hàm lượng nước của mật ong tự nhiên

3.1.1. Nguyên tắc

Sự khúc xạ ánh sáng của mật ong tự nhiên phụ thuộc vào hàm lượng nước. Vì vậy qua sự khúc xạ ánh sáng suy ra hàm lượng nước trong mật ong tự nhiên.

3.1.2. Dụng cụ

- Khúc xạ kế chuyên dùng cho mật ong;

- Đũa thủy tinh;

- Nồi cách thủy;

- Cốc thủy tinh.

3.1.3. Chuẩn bị mẫu

- Đối với mẫu có đường kết tinh thì trộn đều mẫu, lấy vài gam mẫu cho vào cốc thủy tinh rồi đặt lên nồi cách thủy, nâng nhiệt độ từ từ lên khoảng 50 °C đến 60 °C và duy trì ở nhiệt độ này cho tới khi tan hết tinh thể đường. Lấy cốc đựng mẫu ra, để nguội tự nhiên đến nhiệt độ phòng, vớt hết bọt và tạp chất nổi trên bề mặt.

- Đối với mẫu không có kết tinh thì trộn đều mẫu, rồi lấy vài gam mẫu cho vào cốc thủy tinh, vớt hết bọt và tạp chất nổi trên bề mặt.

3.1.4. Tiến hành thử

- Dùng đũa thủy tinh sạch, khô nhúng vào mẫu đã được chuẩn bị ở mục 3.1.3 rồi đưa một vài giọt mẫu lên mặt lăng kính của khúc xạ kế. Nhẹ nhàng đậy nắp lăng kính lại sao cho mẫu trải khắp bề mặt của lăng kính, không có bọt khí choán trên bề mặt của lăng kính.

- Hướng lăng kính trực tiếp về phía nguồn sáng, điều chỉnh cho thang chia thật rõ và vạch phân chia sáng – tối thật nét.

- Đọc số đo tại vạch phân chia sáng tối và số hiệu chỉnh theo nhiệt độ.

3.1.5. Tính kết quả

Hàm lượng nước trong mẫu (X1), tính bằng % khối lượng theo công thức sau:

X1 = A B

trong đó:

A: số đo đọc tại vạch phân chia sáng – tối;

B: số hiệu chỉnh theo nhiệt độ.

Kết quả là trung bình cộng của ít nhất 2 lần đo liên tiếp có sai lệch giá trị không quá 0,1 %.

3.2. Xác định hàm lượng nước của phấn ong tự nhiên

3.2.1. Nguyên tắc

Nước trong mẫu được làm bay hơi triệt để bằng cách sấy. từ lượng nước thoát ra sẽ tính được hàm lượng nước của mẫu.

3.2.2. Dụng cụ

- Tủ sấy;

- Cân phân tích;

- Cốc cân;

- Bình hút ẩm.

3.2.3. Tiến hành thử

Cân 2 gam mẫu chính x

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5263:1990 về Sản phẩm ong - Phương pháp xác định hàm lượng nước

  • Số hiệu: TCVN5263:1990
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1990
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản