Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 5266 : 1990

SẢN PHẨM ONG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ĐƯỜNG KHỬ TỰ DO

Bee products - Determination of reduction sugar content

Lời nói đầu

TCVN 5266:1990 do Công ty Ong Trung ương biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành;

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

SẢN PHẨM ONG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ĐƯỜNG KHỬ TỰ DO

Bee products - Determination of reduction sugar content

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng đường khử của mật ong tự nhiên và sữa chúa tự nhiên.

1. Khái niệm: theo TCVN 5260:1990.

2. Lấy mẫu: theo TCVN 5261:1990.

3. Phương pháp xác định

3.1. Phương pháp xác định hàm lượng đường khử tự do của mật ong tự nhiên

3.1.1. Nguyên tắc: Đường khử tự do có trong mật ong tự nhiên tác dụng với dung dịch pheling A và pheling B, cation Cu2+ tạo ra đồng oxit có màu đỏ. Cation Cu+ bị cation Fe3+ oxy hóa tạo thành cation Cu2+ và Fe2+, cation Fe2+ tạo thành bị kali pemanganat oxy hóa trở thành Fe3+. Căn cứ vào quá trình phản ứng trên tính được lượng đồng hoàn nguyên, từ đó tính được lượng đường khử tự do có trong mật ong tự nhiên.

3.1.2. Dụng cụ và hóa chất

- Cân phân tích;

- Bếp điện;

- Đồng hồ bấm giây;

- Bình tam giác chịu nhiệt dung tích 250 ml;

- Cốc cân dung tích 50 ml;

- Đũa thủy tinh;

- Bình định mức, dung tích 100 ml, 200 ml, 1000 ml;

- Buret dung tích 250 ml, chia độ đến 0,1 ml;

- Pipet chia vạch, dung tích 10 ml;

- Pipet định mức, dung tích 5 ml;

- Ống đong chia vạch, dung tích 250 ml;

- Bình lọc hút chân không;

- Giấy lọc mịn;

- Natri hydroxit (NaOH), dung dịch 25%;

- Axit sulfuric (H2SO4) nồng độ theo thể tích 1:10;

- Kali pemanganat (KMnO4), dung dịch 0,1 N;

- Dung dịch pheling A: hòa tan 40 g đồng sulfat ngậm 5 phần tử nước (CuSO4.5H2O) trong nước cất và pha thành 1000 ml.

- Dung dịch pheling B: hòa tan 200 g kali natri tactarat trong 100 ml nước cất, thêm vào đó dung dịch natri hydroxit đã được pha trước (150 g natri hydroxit hòa tan trong 200 ml nước cất). Lắc đều và thêm nước cất đủ 1000 ml.

- Dung dịch sắt (III) sulfat (Fe2(SO4)3): hòa tan 50 g sắt sulfat  trong một ít nước cất, thêm vào đó 200 ml axit sulfuric đậm đặc (d = 1,84) để nguội và thêm nước cất vừa đủ 1000 ml. Dung dịch này không được có sắt (II) nên trước khi dùng nhỏ vài giọt kali pemanganat 0,1 N cho đến khi dung dịch có màu hồng nhạt.

3.1.3. Tiến hành thử

Dùng cân phân tích cân khoảng 3 g mật ong chính xác tới 0,001 g vào cốc thủy tinh, dung tích 50 ml. Hòa tan mẫu bằng một lượng nhỏ nước cất, chuyển dung dịch mẫu sang bình định mức dung tích 100 ml, tráng nhiều lần và lên thể tích đến vạch mức 100 ml. Dung dịch này gọi là dung dịch A.

- Lấy 10 ml dung dịch A cho vào bình định mức khác, dung tích 100 ml

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5266:1990 về Sản phẩm ong - Phương pháp xác định hàm lượng đường khử tự do do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành

  • Số hiệu: TCVN5266:1990
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1990
  • Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản