- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7878-2:2010 (ISO 1996-2:2007) về âm học - Mô tả, đo và đánh giá tiếng ồn môi trường - Phần 2 - Xác định mức tiếng ồn môi trường
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 26000:2013 (ISO 26000:2010) về Hướng dẫn về trách nhiệm xã hội
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14064-1:2011 (ISO 14064-1:2006) về Khí nhà kính - Phần 1: Quy định kỹ thuật và hướng dẫn để định lượng và báo cáo các phát thải và loại bỏ khí nhà kính ở cấp độ tổ chức
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14064-2:2011 (ISO 14064-2:2006) về Khí nhà kính - Phần 2: Quy định kỹ thuật và hướng dẫn để định lượng, quan trắc và báo cáo về sự giảm thiểu phát thải hoặc tăng cường loại bỏ khí nhà kính ở cấp độ dự án
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14064-3:2011 (ISO 14064-3:2006) về Khí nhà kính - Phần 3: Quy định kỹ thuật và hướng dẫn đối với thẩm định và kiểm định của các xác nhận khí nhà kính
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CHO CỘNG ĐỒNG - CÁC CHỈ SỐ VỀ DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƯỢNG SỐNG ĐÔ THỊ
Sustainable development in communities - Indicators for city services and quality of life
Lời nói đầu
TCVN 37120:2018 được xây dựng trên cơ sở tham khảo ISO 37120:2014
TCVN 37120:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 268 Cộng đồng và đô thị bền vững biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Các đô thị cần các chỉ số để đo lường kết quả hoạt động của mình. Các chỉ số hiện tại thường không được chuẩn hóa, không nhất quán khi so sánh theo thời gian hoặc giữa các đô thị.
Dựa trên phương thức tiếp cận toàn diện và tích hợp về sự phát triển bền vững và khả năng phục hồi, Tiêu chuẩn này cung cấp một phương thức tiếp cận thống nhất để đo lường dịch vụ và chất lượng cuộc sống đô thị, cũng như phương pháp thực hiện việc đo lường đó. Tiêu chuẩn này không ước định, không cung cấp một ngưỡng hay một giá trị cụ thể bằng số cho các chỉ số về các dịch vụ và chất lượng cuộc sống đô thị. Do vậy, một đô thị phù hợp với tiêu chuẩn này liên quan đến việc đo các chỉ số cho các dịch vụ và chất lượng cuộc sống của đô thị thì chỉ có thể tuyên bố sự tuân thủ của các kết quả đo này so với các yêu cầu của tiêu chuẩn.
Tùy thuộc vào đặc trưng cụ thể về mô hình phát triển, vị trí địa lý, bản sắc văn hóa, điều kiện tự nhiên, định hướng phát triển, điều kiện kinh tế - xã hội.... từng đô thị có thể lựa chọn, áp dụng và điều chỉnh các chỉ số được nêu trong tiêu chuẩn này sao cho phù hợp và đáp ứng được mục tiêu nâng cao dịch vụ và chất lượng cuộc sống tại đô thị.
Liên quan đến việc đo các chỉ số cho các dịch vụ và chất lượng cuộc sống của đô thị, một đô thị phù hợp với tiêu chuẩn này chỉ có thể tuyên bố sự tuân thủ với hiệu quả của các dịch vụ và chất lượng cuộc sống đó.
Các chỉ số này có thể được sử dụng để theo dõi và giám sát sự tiến triển trong kết quả hoạt động của đô thị. Để đạt được sự phát triển bền vững, cần phải xem xét đô thị như một hệ thống tổng thể. Hoạch định cho nhu cầu trong tương lai phải tính đến việc sử dụng và hiệu quả các nguồn lực hiện tại để lập kế hoạch tốt hơn cho ngày mai.
Các chỉ số và các phương pháp đo được kết hợp trong tiêu chuẩn này được xây dựng để giúp các đô thị:
a) đo lường việc quản lý kết quả hoạt động của các dịch vụ và chất lượng cuộc sống của đô thị theo thời gian;
b) học hỏi từ các đô thị khác bằng cách so sánh qua một loạt các phép đo kết quả hoạt động; và
c) chia sẻ các thực tiễn tốt nhất.
CHÚ THÍCH Cần lưu ý rằng các đô thị có thể không có ảnh hưởng trực tiếp hoặc có thể kiểm soát yếu tố quản lý một số chỉ số này, nhưng việc báo cáo là rất quan trọng để làm cơ sở khi so sánh và cung cấp một chỉ dẫn chung về việc cung cấp dịch vụ và chất lượng cuộc sống trong đô thị.
Các chỉ số trong tiêu chuẩn này đã được lựa chọn để cho phép việc lập báo cáo đơn giản và không tốn kém, và do đó các chỉ số này chính là một nền tảng ban đầu cho việc lập báo cáo. Các chỉ số để hỗ trợ sự phát triển bền vững và khả năng phục hồi trong các đô thị đang được Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 268 "Cộng đồng và đô thị bền vững" tiếp tục xây dựng và hoàn thiện.
Các chỉ số được kết cấu theo các chủ đề. Vì sự khác biệt về nguồn lực và năng lực của các đô thị trên toàn thế giới, toàn bộ các chỉ số về kết quả hoạt động của đô thị được chia thánh các chỉ số "cốt lõi" (Bên áp dụng tiêu chuẩn bắt buộc phải tuân thủ) và các chỉ số "hỗ trợ" (Bên áp dụng tiêu chuẩn cần tuân thủ). Cả hai chỉ số cốt lõi và hỗ trợ được liệt kê trong Phụ lục A, Bảng A.1. Ngoài ra, các chỉ số cơ bản cung cấp số liệu thống kê cơ bản và thông tin khái quát để giúp các đô thị xác định đô thị nào là đối tượng để so sánh. Chỉ số cơ bản được nêu trong Phụ lục B, Bảng B.1 với mục đích tham khảo.
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CHO CỘNG ĐỒNG - CÁC CHỈ SỐ VỀ DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƯỢNG SỐNG ĐÔ THỊ
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7956:2008 về Nghĩa trang đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8270:2009 về Quy hoạch cây xanh sử dụng hạn chế và chuyên dụng trong đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9257:2012 về Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9004:2018 (ISO 9004:2018) về Quản lý chất lượng - Chất lượng của tổ chức - Hướng dẫn để đạt được thành công bền vững
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Bộ Luật lao động 2012
- 4Luật việc làm 2013
- 5Công ước của Liên hợp quốc về quyền trẻ em
- 6Luật Doanh nghiệp 2014
- 7Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015
- 8Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7956:2008 về Nghĩa trang đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7878-2:2010 (ISO 1996-2:2007) về âm học - Mô tả, đo và đánh giá tiếng ồn môi trường - Phần 2 - Xác định mức tiếng ồn môi trường
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8270:2009 về Quy hoạch cây xanh sử dụng hạn chế và chuyên dụng trong đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9257:2012 về Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 26000:2013 (ISO 26000:2010) về Hướng dẫn về trách nhiệm xã hội
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14064-1:2011 (ISO 14064-1:2006) về Khí nhà kính - Phần 1: Quy định kỹ thuật và hướng dẫn để định lượng và báo cáo các phát thải và loại bỏ khí nhà kính ở cấp độ tổ chức
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14064-2:2011 (ISO 14064-2:2006) về Khí nhà kính - Phần 2: Quy định kỹ thuật và hướng dẫn để định lượng, quan trắc và báo cáo về sự giảm thiểu phát thải hoặc tăng cường loại bỏ khí nhà kính ở cấp độ dự án
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14064-3:2011 (ISO 14064-3:2006) về Khí nhà kính - Phần 3: Quy định kỹ thuật và hướng dẫn đối với thẩm định và kiểm định của các xác nhận khí nhà kính
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9004:2018 (ISO 9004:2018) về Quản lý chất lượng - Chất lượng của tổ chức - Hướng dẫn để đạt được thành công bền vững
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 37120:2018 về Phát triển bền vững cho cộng đồng - Các chỉ số về dịch vụ và chất lượng sống đô thị
- Số hiệu: TCVN37120:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực