Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Soy sauce
Lời nói đầu
TCVN 1763:2008 thay thế TCVN 1763-86;
TCVN 1763:2008 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F4/SC1 Gia vị biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
NƯỚC TƯƠNG
Soy sauce
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các sản phẩm nước tương sản xuất theo phương pháp lên men và/hoặc thủy phân protein thực vật.
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 1764:2008, Nước tương - Phương pháp thử.
TCVN 4889 (ISO 948), Gia vị - Lấy mẫu.
TCVN 7087:2008 (CODEX STAN 1-1985, Rev. 1-1991) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.
TCVN 7731:2008, Sản phẩm thực phẩm - Xác định 3-Monoclopropan-1,2-diol bằng sắc ký khí/khối phổ GC/MS.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
3.1.
Nước tương (Soy sauce)
Sản phẩm dạng lỏng thu được do quá trình lên men và/hoặc quá trình thủy phân hạt đậu tương và/hoặc đậu tương và ngũ cốc và/hoặc protein thực vật.
Định nghĩa riêng cho từng loại nước tương được nêu trong 3.1.1. đến 3.1.3.
3.1.1.
Nước tương lên men (Naturally brewed soy sauce)
Hỗn hợp của sản phẩm thu được từ quá trình lên men đậu tương hoặc hỗn hợp đậu tương và ngũ cốc bằng men Aspergillus oryzae và/hoặc Aspergillus sojae; hoặc vi khuẩn và/hoặc nấm mốc và/hoặc nấm men có bổ sung muối và/hoặc chất tạo ngọt.
3.1.2.
Nước tương thủy phân (Non brewed soy sauce; Hydrolyzed soy sauce)
Sản phẩm thu được từ quá trình thủy phân đậu tương và/hoặc potein thực vật, như khô đậu tương, khô lạc, khô dầu bằng axit hoặc enzym (còn được gọi là "protein thực vật thủy phân", có bổ sung muối và/hoặc chất tạo ngọt.
3.1.3.
Nước tương lên men kết hợp thủy phân (Mixed soy sauce)
Sản phẩm thu được từ quá trình thủy phân đậu tương và/hoặc protein thực vật, như khô đậu tương, khô lạc, khô dầu bằng axit hoặc enzym (còn được gọi là "protein thực vật thủy phân"), có bổ sung muối và/hoặc chất tạo ngọt.
3.1.3.
Nước tương lên men kết hợp thủy phân (Mixed soy sauce)
Sản phẩm thu được từ quá trình lên men đậu tương hoặc hỗn hợp ngũ cốc và đậu tương bằng vi sinh vật và kết hợp với thủy phân bằng enzym tinh khiết hoặc axit.
4.1. Nguyên liệu chính
- đậu tương (bao gồm cả đậu tương đã loại bỏ chất béo);
- ngũ cốc;
- protein thực vật;
- đường;
- muối;
- nước.
4.2. Thành phần tùy chọn
- men Aspergillus oryaze và/hoặc Aspergillus sojae
- axit dùng cho chế biến thực phẩm, loại thích hợp.
- enzym, loại thích hợp.
4.3. Yêu cầu cảm quan
Các chỉ tiêu cảm quan của nước tương được quy định trong Bảng 1.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4889:1989 (ISO 948 - 1988)
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4847:1989 (ISO 5506-1988)
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4848:1989 (ISO 5514-1979)
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1763:1986 về nước chấm - yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban khoa học và kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1764:2008 về Nước tương - Phương pháp thử
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7087:2008 (CODEX STAN 1-2005) về Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7731:2008 (EN 14573 : 2004) về Sản phẩm thực phẩm - Xác định 3-Monoclopropan-1,2-diol bằng sắc ký khí/phổ khối (GC/MS)