Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUN QUỐC GIA

TCVN 13532:2022

RỪNG PHÒNG HỘ ĐẦU NGUỒN - CÁC YÊU CẦU

Watershed protection forest - Requirements

Lời nói đầu

TCVN 13532 : 2022 do Trường Đại học Lâm nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

RỪNG PHÒNG HỘ ĐẦU NGUỒN - CÁC YÊU CẦU

Watershed protection forest - Requirements

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu và phương pháp xác định các chỉ tiêu nhằm đáp ứng rừng phòng hộ đầu nguồn.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có):

TCVN 5325 :1991, Bảo vệ rừng đầu nguồn.

TCVN 12509 : 2018, Rừng trồng - Rừng sau thời gian kiến thiết cơ bản.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Rừng phòng hộ đầu nguồn (Watershed protection forest)

Rừng thuộc lưu vực của sông, suối, hồ, được sử dụng để tăng cường khả năng điều tiết nguồn nước cho các dòng chảy, hồ chứa nước; hạn chế lũ lụt, giảm xói mòn, bảo vệ đất, hạn chế bồi lấp các lòng hồ và khu vực hạ du.

3.2

Độ tàn che (Canopy cover)

Mức độ che kín của tán cây rừng theo phương thẳng đứng trên một đơn vị diện tích rừng được biểu thị bằng tỷ lệ phần mười.

3.3

Tổ thành loài cây gỗ (Tree species composition)

Biểu thị số loài cây và tỷ lệ mỗi loài tham gia trong thành phần cây gỗ của rừng.

3.4

Chỉ số diện tích tán (Canopy area index)

Tỷ lệ phần trăm giữa tổng diện tích tản của tất cả tầng cây cao là thành phần chính của rừng trong lâm phần với diện tích mặt đất mà nhóm cây đó chiếm chỗ.

CHÚ THÍCH: Kí hiệu của chỉ số diện tích tán là Cai, đơn vị tính là phần trăm (%).

3.5

Tỷ lệ che ph của vật rơi rụng (Fallen objects under the forest canopy - FOUFC, %)

Tỷ lệ phần trăm giữa diện tích che phủ bề mặt đất của vật rơi rụng và diện tích của bề mặt đất rừng.

CHÚ THÍCH: Kí hiệu của tỷ lệ che phủ của vật rơi rụng là FOUFC, đơn vị tính là phần trăm (%).

3.6

Tỷ lệ che phủ của cây bụi, thảm tươi (Shrub layer coverage)

Tỷ lệ phần trăm giữa diện tích chiếm chỗ của cây bụi, thảm tươi và diện tích của đất rừng.

CHÚ THÍCH: Kí hiệu của tỷ lệ che phủ của cây bụi, thảm tươi là SLC, đơn vị tính là phần trăm (%).

3.7

Độ dốc mặt đất (Slope)

Trị số của góc đo trong được tạo bởi mặt dốc và hình chiếu của mặt dốc trên mặt phẳng ngang.

CHÚ THÍCH: Kí hiệu của độ dốc mặt đất là S, đơn vị tính là độ.

3.8

Chỉ số cấu trúc tổng hợp của thảm thực vật rừng (Indicators of general structure of forest vegetation)

Chỉ tiêu cấu trúc tổng hợp của thảm thực vật rừng, gồm: chỉ số diện tích tán lá; tỷ lệ che phủ của cây bụi, thảm tươi và tỷ lệ che phủ của vật rơi rụng.

CHÚ THÍCH: Kí hiệu của chỉ số cấu trúc tổng hợp của thảm thực vật rừng là Z, đơn vị tính là phần trăm (%).

3.9

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13532:2022 về Rừng phòng hộ đầu nguồn - Các yêu cầu

  • Số hiệu: TCVN13532:2022
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2022
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản