Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CAMERA GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH DÙNG TRÊN XE Ô TÔ - YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Automobiles tachograph digital video recorder - Technical requirements and testing method
Lời nói đầu
TCVN 13396:2021 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CAMERA GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH DÙNG TRÊN XE Ô TÔ - YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Automobiles tachograph digital video recorder - Technical requirements and testing method
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử cho camera giám sát hành trình dùng trên xe ô tô.
Các tài liệu viện dẫn dưới đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu có ghi năm công bố, chỉ áp dụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố, áp dụng bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
TCVN 7699-2-75:2011 (IEC 60068-2-75:1997), Thử nghiệm môi trường - Phần 2-75: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Eh: Thử nghiệm búa
3 Thuật ngữ, định nghĩa và từ viết tắt
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây.
3.1.1
Camera giám sát hành trình
Thiết bị được lắp trên xe ô tô để ghi, lưu trữ và truyền phát các thông tin liên quan về hành trình và hình ảnh trên xe ô tô.
3.1.2
Hành trình xe chạy
Tuyến đường được xác định bởi điểm đi, điểm đến, các điểm dừng, đỗ mà xe đi qua với thời gian, tọa độ xác định.
3.1.3
Tốc độ giới hạn
Tốc độ cho phép lớn nhất đối với từng loại xe, trên từng tuyến đường.
3.1.4
Tốc độ tức thời
Tốc độ xe chạy thực tế được đo và ghi lại trong camera giám sát hành trình dùng trên xe ô tô theo từng giây.
3.1.5
Quá tốc độ giới hạn
Tình trạng xe với tốc độ vượt quá tốc độ giới hạn theo quy định và duy trì liên tục từ 20 s trở lên.
3.1.6
Thời gian lái xe liên tục
Thời gian người lái xe điều khiển xe chạy liên tục với thời gian dừng, đỗ không vượt quá thời gian nghỉ giữa hai lần lái xe liên tục theo quy định.
CHÚ THÍCH: Hiện nay, thời gian nghỉ giữa hai lần lái xe liên tục được quy định là 5 min với xe taxi và xe buýt nội tỉnh, 15 min với các loại xe khác.
3.1.7
Nhà cung cấp
Đơn vị sản xuất, lắp ráp hoặc nhập khẩu camera giám sát hành trình thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
3.1.8
Trung tâm dữ liệu
Trung tâm dữ liệu do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền công bố để tiếp nhận dữ liệu truyền dẫn từ đơn vị vận tải phục vụ cho việc quản lý xe kinh doanh vận tải.
3.1.9
Dữ liệu hình ảnh
Dữ liệu thu thập từ các đầu thu camera dưới dạng dữ liệu video hoặc ảnh tĩnh.
3.1.10
Dữ liệu ảnh tĩnh
Dữ liệu thu thập từ đầu thu camera lưu giữ hình ảnh tại một thời điểm (hay còn gọi là ảnh chụp)
3.1.11
Dữ liệu video
Dữ liệu thu thập từ đầu thu camera gồm những hình ảnh liên tiếp trong một khoảng thời gian (hay còn gọi là ảnh động).
3.1.12
Đầu thu camera
Cảm biến hình ảnh (một thành phần của camera).
CMRGSHT: Camera giám sát hành trình
DTE: Data Terminal Equipment - Thiết bị đầu cuối
GNSS: Global Navigation Satellite System - Hệ thống vệ tinh dẫn đường toàn cầu
GPLX: Giấy phép lái xe
GPS: Global Positioning System - Hệ thống định vị toàn cầu
GSHT: Giám sát hành trình
KB: Kilobyte (1024 byte).
CMRGSHT có bộ phận chính là đầu ghi dữ liệu kết nối với các đầu thu camera. Đầu ghi và đầu thu camera là hai thành phần độc lập được nối với nhau bằng dây dẫn hoặc được tích hợp trên cùng một thiết bị.
Đầu ghi phải có vỏ bọc cứng bằng kim loại đủ độ bền cơ và tản nhiệt, đảm bảo hoạt động bình thường trong môi trường làm việc của xe.
Đầu thu camera phải có vỏ bọc cứng, điều chỉnh được góc quay, ghi nhận hình ảnh với dung lượng ảnh tối thiểu 30 KB tro
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8528:2010 (ISO 3006:2005) về Phương tiện giao thông đường bộ - Vành bánh xe ô tô con sử dụng trên đường - Phương pháp thử
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8529:2010 (ISO 3894:2005) về Phương tiện giao thông đường bộ - Vành bánh xe ô tô thương mại - Phương pháp thử
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11504:2016 (ISO 3208:1974) về Phương tiện giao thông đường bộ - Đánh giá phần nhô bên trong ô tô con
- 4Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 106:2020/BGTVT về Thiết bị mô phỏng để đào tạo lái xe - Cabin học lái xe ô tô
- 1Thông tư 09/2015/TT-BGTVT Quy định về cung cấp, quản lý và sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 4Thông tư 02/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 2480/QĐ-TCĐBVN năm 2021 về công bố giao thức truyền dữ liệu hình ảnh camera lắp trên ô tô kinh doanh vận tải về máy chủ của Tổng cục Đường bộ Việt Nam
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6385:2009 (IEC 60065 : 2005) về Thiết bị nghe, nhìn và thiết bị điện tử tương tự - Yêu cầu an toàn
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN7699-2-75:2011 (IEC 60068-2-75:1997) về Thử nghiệm môi trường - Phần 2-75: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Eh: Thử nghiệm búa
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8528:2010 (ISO 3006:2005) về Phương tiện giao thông đường bộ - Vành bánh xe ô tô con sử dụng trên đường - Phương pháp thử
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8529:2010 (ISO 3894:2005) về Phương tiện giao thông đường bộ - Vành bánh xe ô tô thương mại - Phương pháp thử
- 10Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 31:2014/BGTVT về thiết bị giám sát hành trình của ô tô
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11504:2016 (ISO 3208:1974) về Phương tiện giao thông đường bộ - Đánh giá phần nhô bên trong ô tô con
- 12Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 105:2020/BGTVT về Thiết bị giám sát thời gian và quãng đường học thực hành lái xe
- 13Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 106:2020/BGTVT về Thiết bị mô phỏng để đào tạo lái xe - Cabin học lái xe ô tô
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13396:2021 về Camera giám sát hành trình dùng trên xe ô tô - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- Số hiệu: TCVN13396:2021
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2021
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra