TIÊU CHUẨN QUỐC GIA * NATIONAL STANDARD
TÁI SỬ DỤNG NƯỚC - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
Water reuse - Vocabulary
Lời nói đầu
TCVN 13248:2020 hoàn toàn tương đương với ISO 20670:2018.
TCVN 13248:2020 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 282 Tái sử dụng nước biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu | Introduction |
Tái sử dụng nước là việc sử dụng nước thải đã qua xử lý, và trở nên tương tự như nguồn nước mặt, nước ngầm, nước lợ đã khử mặn, nước biển đã khử mặn và nước tái sử dụng có thể gồm nước thải đã xử lý, nước xám, nước mưa và nước mưa chảy tràn trên bề mặt. | Water reuse is the use of treated wastewater which, in turn, can have as sources surface water, groundwater, desalinated brackish water, desalinated seawater and reuse water which can include treated wastewater, greywater, rainwater and stormwater. |
Với sự phát triển kinh tế, biến đổi khí hậu, gia tăng dân số và tốc độ đô thị hóa nhanh chóng, nước đã trở thành một nguồn tài nguyên chiến lược, đặc biệt là ở các vùng khô hạn và bán khô hạn. Tình trạng thiếu nước được coi là một trong những mối đe dọa nghiêm trọng nhất đối với sự phát triển bền vững của xã hội. Mặc dù việc sử dụng tiết kiệm có thể làm giảm nhu cầu bình quân đầu người, nhưng nguồn cung còn lại vẫn có thể không đủ để đáp ứng nhu cầu nước chung. Để giải quyết tình trạng thiếu nước này, nước tái tạo ngày càng được xem xét đưa vào sử dụng để đáp ứng các nhu cầu nước không đòi hỏi chất lượng cao/có thể uống và chiến lược này đã chứng tỏ hữu ích trong việc tăng tính khả thi của nguồn cung cấp nước dài hạn ở nhiều khu vực khan hiếm nước trên thế giới. | With economic development, climate change, increases in population and rapid urbanization, water has become a strategic resource especially in arid and semi-arid regions. Water shortages are considered as one of the most serious threats to sustainable development of society. Although conservation can reduce per capita demand, the remaining supplies may be insufficient to meet overall water demand needs. To address these shortages, reclaimed water is increasingly being considered for use to satisfy water demands that don’t require potable water quality, and this strategy has proven useful in increasing the reliability of long-term water supplies in many water-scarce areas of the world. |
Nước tái tạo được sử dụng để đáp ứng một tỷ lệ đáng kể nhu cầu nước ở các khu vực nông thôn và thành thị ở nhiều quốc gia bao gồm: tưới nông nghiệp, tưới cảnh quan, tái sử dụng công nghiệp, tái nạp nước ngầm, xả bồn cầu, bồn tiểu, cứu hỏa, phục vụ trang trí và các sử dụng đô thị khác, bao gồm tái sử dụng trực tiếp và gián tiếp. | Reclaimed water is used to satisfy a significant proportion of the water demands in rural and urban areas in many countries including: agricultural irrigation, landscape irrigation, industrial reuse, groundwater recharge, toilet and urinal flushing, firefighting and fire suppression, ornamental water features and other various urban uses including direct and indirect potable reuse. |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13248:2020 (ISO 20670:2018) về Tái sử dụng nước - Thuật ngữ và định nghĩa
- Số hiệu: TCVN13248:2020
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2020
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực