- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1-2:2008 về Xây dựng tiêu chuẩn - Phần 2: Quy định về trình bày và thể hiện nội dung tiêu chuẩn quốc gia
- 2Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-175:2014/BNNPTNT về Quy trình lưu trữ, bảo quản và vận chuyển mẫu trong kiểm dịch thực vật
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12709-1:2019 về Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật - Phần 1: Yêu cầu chung
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12709-2-1:2019 về Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật - Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với mọt to vòi Caulophilus oryzae (Gyllenhal)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12709-2-2:2019 về Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật - Phần 2-2: Yêu cầu cụ thể đối với mọt thóc Sitophilus granarius Linnaeus
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12709-2-4:2019 về Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật - Phần 2-4: Yêu cầu cụ thể đối với rệp sáp vảy San Jose'' Diaspidiotus perniciosus (Comstock) Danzig
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12709-2-3:2019 về Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật - Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với mọt cứng đốt (Trogoderma granarium Everest), mọt da vệt thận (Trogoderma inclusum Leconte) và mọt da ăn tạp (Trogoderma variable Ballion)
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12709-2-7:2020 về Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật - Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể đối với vòi voi đục hạt xoài Sternochetus mangiferae (Fabricius)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12709-2-8:2020 về Quy trình giám định côn trùng và nhện hại thực vật - Phần 2-8: Yêu cầu cụ thể đối với ruồi giấm cánh đốm Drosophila suzukii (Matsumura)
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12709-2-9:2020
QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH CÔN TRÙNG VÀ NHỆN NHỎ , HẠI THỰC VẬT
PHẦN 2-9: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI BỌ TRĨ HẠI ĐẬU Caliothrips fasciatus (Pergande)
Procedure for identification of insect and mite pests
Part 2-9: Particular requirements for Bean thrips Caliothrips fasciatus (Pergande)
TCVN 12709-2-9:2020 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 12709 Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật gồm các phần sau đây:
- TCVN 12709-1:2019. Phần 1: Yêu cầu chung
- TCVN 12709-2-1:2019. Phần 2-1 : Yêu cầu cụ thể đối với mọt to vòi Caulophilus oryzae (Gyllenhal)
- TCVN 12709-2-2:2019. Phần 2-2 : Yêu cầu cụ thể đối với mọt thóc Sitophilus granarius Linnaeus
- TCVN 12709-2-3:2019. Phần 2-3 : Yêu cầu cụ thể đối với mọt cứng dốt (Trogoderma granarium Everts), mọt da vệt thận (Trogoderma inclusum Leconte) và mọt da ăn tạp (Trogoderma variable Ballion)
- TCVN 12709-2-4:2019. Phần 2-4: Yêu cầu cụ thể đối với rệp sáp vảy San Jose’ Diaspidiotus perniciosus (Comstock) Danzig
- TCVN 12709-2-5:2019. Phần 2-5 : Yêu cầu cụ thể đối với ruồi đục quả giống Anastrepha
- TCVN 12709-2-6:2019. Phần 2-6 : Yêu cầu cụ thể đối với ruồi đục quả giống Bactrocera
- TCVN 12709-2-7:2020. Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể đối với vòi voi đục hạt xoài Sternochetus mangiferae (Fabricius)
- TCVN 12709-2-8:2020. Phần 2-8: Yêu cầu cụ thể đối với ruồi giấm cánh đốm Drosophila suzukii (Matsumura)
- TCVN 12709-2-9:2020. Phần 2-9: Yêu cầu cụ thể đối với bọ trĩ hại đậu Caliothrips fasciatus (Pergande)
- TCVN 12709-2-10:2020. Phần 2-10: Yêu cầu cụ thể đối với mọt lạc Caryedon serratus Olivier
QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH CÔN TRÙNG VÀ NHỆN NHỎ HẠI THỰC VẬT
PHẦN 2-9: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI BỌ TRĨ HẠI ĐẬU Caliothrips fasciatus (Pergande)
Procedure for identification of insect and mite pests
Part 2-9: Particular requirements for Bean thrips Caliothrips fasciatus (Pergande)
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định bọ trì hại đậu Caliothrips fasciatus (Pergande) gây hại thực vật.
2 Tài liệu viện dẫn
Tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các phiên bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 12709-1:2019. Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật - Phần 1: Yêu cầu chung
3 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thử nghiệm sinh học và các thiết bị, dụng cụ sau:
3.1 Kính lúp soi nổi có thước đo, có độ phóng đại 10 lần đến 40 lần
3.2 Kính hiển vi có thước đo, có độ phóng đại 40 lần đến 1 000 lần
3.3 Bàn gia nhiệt có dải nhiệt từ 20 °C đến 100 °C
3.4 Tủ lạnh có thể vận hành từ (-)10 °C đến 5 °C
3.5 Tủ định ôn có thể vận hành ở nhiệt độ từ 0 °C đến 50 °C.
3.6 Ống nghiệm có nắp
3.7 Ống hút côn trùng
3.8 Lọ thủy tinh nút mài có dung tích phù hợp
3.9 Kim côn trùng đầu nhọn và đầu gập (dạng chữ L)
3.10 Panh mềm
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6130:1996 (ISO 6639/4:1987) về ngũ cốc và đậu đỗ - xác định sự nhiễm côn trùng ẩn náu - các phương pháp nhanh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6129:1996 (ISO 605:1991) về đậu đỗ - xác định tạp chất, cỡ hạt, mùi lạ, côn trùng, loài và giống - phương pháp thử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6601:2000 (ISO 6667:1985) về cà phê nhân - xác định tỷ lệ hạt bị côn trùng gây hại do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12372-2-3:2022 về Quy trình giám định cỏ dại gây hại thực vật - Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với cây kế đồng [Cirsium arvense (L.) Scop.]
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6130:1996 (ISO 6639/4:1987) về ngũ cốc và đậu đỗ - xác định sự nhiễm côn trùng ẩn náu - các phương pháp nhanh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6129:1996 (ISO 605:1991) về đậu đỗ - xác định tạp chất, cỡ hạt, mùi lạ, côn trùng, loài và giống - phương pháp thử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6601:2000 (ISO 6667:1985) về cà phê nhân - xác định tỷ lệ hạt bị côn trùng gây hại do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1-2:2008 về Xây dựng tiêu chuẩn - Phần 2: Quy định về trình bày và thể hiện nội dung tiêu chuẩn quốc gia
- 5Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-175:2014/BNNPTNT về Quy trình lưu trữ, bảo quản và vận chuyển mẫu trong kiểm dịch thực vật
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12709-1:2019 về Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật - Phần 1: Yêu cầu chung
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12709-2-1:2019 về Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật - Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với mọt to vòi Caulophilus oryzae (Gyllenhal)
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12709-2-2:2019 về Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật - Phần 2-2: Yêu cầu cụ thể đối với mọt thóc Sitophilus granarius Linnaeus
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12709-2-4:2019 về Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật - Phần 2-4: Yêu cầu cụ thể đối với rệp sáp vảy San Jose'' Diaspidiotus perniciosus (Comstock) Danzig
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12709-2-3:2019 về Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật - Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với mọt cứng đốt (Trogoderma granarium Everest), mọt da vệt thận (Trogoderma inclusum Leconte) và mọt da ăn tạp (Trogoderma variable Ballion)
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12709-2-7:2020 về Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật - Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể đối với vòi voi đục hạt xoài Sternochetus mangiferae (Fabricius)
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12709-2-8:2020 về Quy trình giám định côn trùng và nhện hại thực vật - Phần 2-8: Yêu cầu cụ thể đối với ruồi giấm cánh đốm Drosophila suzukii (Matsumura)
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12372-2-3:2022 về Quy trình giám định cỏ dại gây hại thực vật - Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với cây kế đồng [Cirsium arvense (L.) Scop.]
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12709-2-9:2020 về Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật - Phần 2-9: Yêu cầu cụ thể đối với bọ trĩ hại đậu Caliothrips fasciatus (Pergande)
- Số hiệu: TCVN12709-2-9:2020
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2020
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực