Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12482-1:2019

ISO/IEC 18384-1:2016

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - KIẾN TRÚC THAM CHIẾU CHO KIẾN TRÚC HƯỚNG DỊCH VỤ - PHẦN 1: THUẬT NGỮ VÀ KHÁI NIỆM CHO KIẾN TRÚC HƯỚNG DỊCH VỤ

Information technology - Reference Architecture for Service Oriented Architecture (SOA RA) - Part 1: Terminology and concepts for SOA

Lời nói đầu

TCVN 12482-1:2019 hoàn toàn tương đương ISO/IEC 18384-1:2016.

TCVN 12482-1:2019 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1 “Công nghệ thông tin” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Hiện nay, Bộ TCVN 12482 (ISO/IEC 18384) về Công nghệ thông tin - Kiến trúc tham chiếu cho kiến trúc hướng dịch vụ gồm các tiêu chuẩn:

- TCVN 12482-1:2019 (ISO/IEC 18384-1:2016), Phần 1: Thuật ngữ và khái niệm cho kiến trúc hướng dịch vụ;

- TCVN 12482-2:2019 (ISO/IEC 18384-2:2016), Phần 2: Kiến trúc tham chiếu cho giải pháp kiến trúc hướng dịch vụ;

- TCVN 12482-3:2019 (ISO/IEC 18384-3:2016), Phần 3: Bản thể học kiến trúc hướng dịch vụ.

 

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - KIẾN TRÚC THAM CHIẾU CHO KIẾN TRÚC HƯỚNG DỊCH VỤ - PHẦN 1: THUẬT NGỮ VÀ KHÁI NIỆM CHO KIẾN TRÚC HƯỚNG DỊCH VỤ

Information technology - Reference Architecture for Service Oriented Architecture (SOA RA) - Part 1: Terminology and concepts for SOA

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này thiết lập bộ từ vựng, hướng dẫn và nguyên tắc kỹ thuật chung là cơ sở cho kiến trúc hướng dịch vụ (SOA), bao gồm các nguyên tắc liên quan đến thiết kế, hiệu năng, phát triển, triển khai và quản lý chức năng.

2  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.

2.1

Tác nhân (actor).

Người hoặc thành phần hệ thống tương tác với hệ thống như một tổng thể và cung cấp các tác nhân kích thích để gọi các hành động.

[NGUỒN: 3.1, ISO/IEC 16500-8:1999]

2.2

Kiến trúc (architecture)

Khái niệm hoặc thuộc tính nền tảng của một hệ thống trong môi trường được bao gồm trong các phần tử, các quan hệ và theo các nguyên tắc thiết kế và tiến hóa.

[NGUỒN: 3.2, ISO/IEC/IEEE 42010:2011,]

2.3

Dàn dựng (choreography)

Kiểu tổ hợp (2.5) có các phần tử (2.8) tương tác theo kiểu không trực tiếp với mỗi phần tự trị đã biết và tuân theo một khuôn mẫu hành vi xác định có thể quan sát được đối với tổ hợp toàn thể (toàn cầu).

CHÚ THÍCH 1  Dàn dựng không đòi hỏi kiến thức hoàn chỉnh hoặc hoàn hảo về khuôn mẫu hành vi.

CHÚ THÍCH 2  Xem 8.3, TCVN 12482-3:2018 (ISO/IEC 18384-3:2016).

2.4

Cộng tác (collaboration)

Kiểu tổ hợp (2.5) có các phần tử (2.8) tương tác theo kiểu không trực tiếp, mỗi phần tử tuân theo từng kế hoạch và mục đích riêng mà không có một khuôn mẫu hành vi định trước.

CHÚ THÍCH 1  Xem 8 3, TCVN 12482-3:2018 (ISO/IEC 18384-3:2016).

2.5

Tổ hợp (composition)

Kết quả của việc thu thập một tập hợp các phần tử (2.8) cho mục đích nào đó.

CHÚ THÍCH 1  Xem 8.2, TCVN 12482-3:2018 (ISO/IEC 18384-3:2016).

2.6

Điểm cuối (endpoint)

Vị trí mà tại đó thông tin nhận được để gọi và thiết lập cấu hình tương tác.

2.7

Khả năng tác động (eff

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12482-1:2019 (ISO/IEC 18384-1:2016) về Công nghệ thông tin - Kiến trúc tham chiếu cho kiến trúc hướng dịch vụ - Phần 1: Thuật ngữ và khái niệm cho kiến trúc hướng dịch vụ

  • Số hiệu: TCVN12482-1:2019
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2019
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/1900
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản