ISO/IEC 18384-3:2016
Information Technology - Reference Architecture for Service Oriented Architecture (SOA RA) - Part 3: Service Oriented Architecture Ontology
Lời nói đầu
TCVN 12482-3:2019 hoàn toàn tương đương ISO/IEC 18384-3:2016.
TCVN 12482-3:2019 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1 “Công nghệ thông tin” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Hiện nay, Bộ TCVN 12482 (ISO/IEC 18384) về Công nghệ thông tin - Kiến trúc tham chiếu cho kiến trúc hướng dịch vụ gồm các tiêu chuẩn:
- TCVN 12482-1:2019 (ISO/IEC 18384-1:2016), Phần 1: Thuật ngữ và khái niệm cho kiến trúc hướng dịch vụ.
- TCVN 12482-2:2019 (ISO/IEC 18384-2:2016), Phần 2: Kiến trúc tham chiếu cho giải pháp kiến trúc hướng dịch vụ;
- TCVN 12482-3:2019 (ISO/IEC 18384-3:2016), Phần 3: Bản thể học kiến trúc hướng dịch vụ.
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - KIẾN TRÚC THAM CHIẾU CHO KIẾN TRÚC HƯỚNG DỊCH VỤ - PHẦN 3: BẢN THỂ HỌC KIẾN TRÚC HƯỚNG DỊCH VỤ
Information Technology - Reference Architecture for Service Oriented Architecture (SOA RA) - Part 3: Service Oriented Architecture Ontology
Tiêu chuẩn này quy định bản thể học chính thức cho kiến trúc hướng dịch vụ (SOA), kiểu kiến trúc hỗ trợ định hướng dịch vụ. Các thuật ngữ được định nghĩa trong bản thể học này là các thuật ngữ chính từ bộ từ vựng trong TCVN 12482-1 (ISO/IEC 18384-1).
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 12482-1 (ISO/IEC 18384-1), Công nghệ thông tin - Kiến trúc tham chiếu cho kiến trúc hướng dịch vụ (SOA RA) - Phần 1: Thuật ngữ và khái niệm về SOA.
3 Thuật ngữ, định nghĩa và từ viết tắt
3.1 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa được quy định trong TCVN 12482-1 (ISO/IEC 18384-1) và các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây.
3.1.1
Tính mờ (opaque)
Thuộc tính mà bên quan sát bên ngoài không thể nhìn thấy bất kỳ cấu trúc bên trong nào.
3.1.2
Bản thể học (ontology)
Mô hình thể hiện một miền và được sử dụng để lập luận về các đối tượng trong miền đó và các mối quan hệ giữa các đối tượng.
CHÚ THÍCH 1 Tiêu chuẩn này quy định mức cao và không sử dụng cho cách lập luận chính thức.
[NGUỒN: 2.1.9, ISO/IEC/TR 24800-1:2007]
3.2 Thuật ngữ viết tắt
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ viết tắt sau đây.
ABB | Architecture Building Block |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 27001:2019 (ISO/IEC 27001:2013) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hệ thống quản lý an toàn thông tin - Các yêu cầu
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11777-2:2018 (ISO/IEC 15444-2:2004 with amendment 2:2006, 3:2015, 4:2015) về Công nghệ thông tin - Hệ thống mã hóa ảnh JPEG 2000 - Phần mở rộng
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11777-8:2018 (ISO/IEC 15444-8:2004 with amendment 1:2008) về Công nghệ thông tin - Hệ thống mã hóa ảnh JPEG 2000 - Bản mật JPEG 2000
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11817-4:2020 (ISO/IEC 9798-4:1999) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Xác thực thực thể - Phần 4: Cơ chế sử dụng hàm kiểm tra mật mã
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12852-1:2020 (ISO/IEC 15946-1:2016) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Kỹ thuật mật mã dựa trên đường cong elliptic - Phần 1: Tổng quan
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12852-5:2020 (ISO/IEC 15946-5:2017) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Kỹ thuật mật mã dựa trên đường cong elliptic - Phần 5: Sinh đường cong ellipic
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12854-1:2020 (ISO/IEC 29192-1:2012) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Mật mã hạng nhẹ - Phần 1: Tổng quan
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12854-2:2020 (ISO/IEC 29192-2:2012) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Mật mã hạng nhẹ - Phần 2: Mã khối
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 27001:2019 (ISO/IEC 27001:2013) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hệ thống quản lý an toàn thông tin - Các yêu cầu
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11777-2:2018 (ISO/IEC 15444-2:2004 with amendment 2:2006, 3:2015, 4:2015) về Công nghệ thông tin - Hệ thống mã hóa ảnh JPEG 2000 - Phần mở rộng
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11777-8:2018 (ISO/IEC 15444-8:2004 with amendment 1:2008) về Công nghệ thông tin - Hệ thống mã hóa ảnh JPEG 2000 - Bản mật JPEG 2000
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11817-4:2020 (ISO/IEC 9798-4:1999) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Xác thực thực thể - Phần 4: Cơ chế sử dụng hàm kiểm tra mật mã
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12852-1:2020 (ISO/IEC 15946-1:2016) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Kỹ thuật mật mã dựa trên đường cong elliptic - Phần 1: Tổng quan
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12852-5:2020 (ISO/IEC 15946-5:2017) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Kỹ thuật mật mã dựa trên đường cong elliptic - Phần 5: Sinh đường cong ellipic
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12854-1:2020 (ISO/IEC 29192-1:2012) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Mật mã hạng nhẹ - Phần 1: Tổng quan
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12854-2:2020 (ISO/IEC 29192-2:2012) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Mật mã hạng nhẹ - Phần 2: Mã khối
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12482-3:2019 (ISO/IEC 18384-3:2016) về Công nghệ thông tin - Kiến trúc tham chiếu cho kiến trúc hướng dịch vụ - Phần 3: Bản thể học kiến trúc hướng dịch vụ
- Số hiệu: TCVN12482-3:2019
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2019
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/1900
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực