Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12003:2018

XI MĂNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ NỞ THANH VỮA TRONG MÔI TRƯỜNG NƯỚC

Test method for expansion of hydraulic cement mortar bars stored in water

Lời nói đầu

TCVN 12003:2018 được biên soạn trên cơ sở tham khảo ASTM C1038/C1038M-14.

TCVN 12003:2018 do Viện Vật liệu Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

XI MĂNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ NỞ THANH VỮA TRONG MÔI TRƯỜNG NƯỚC

Test method for expansion of hydraulic cement mortar bars stored in water

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ nở thanh vữa xi măng có chứa thành phần sulfat ngâm trong môi trường nước.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4787 (EN 196-7), Xi măng - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử;

TCVN 5502, Nước sinh hoạt - Yêu cầu chất lượng;

TCVN 6016 (ISO 679), Xi măng - Phương pháp thử - Xác định cường độ;

TCVN 6068, Xi măng poóc lăng bền sulfat - Phương pháp xác định độ nở sulfat;

TCVN 7713, Xi măng - Xác định sự thay đổi chiều dài thanh vữa trong dung dịch sulfat.

3  Nguyên tắc

Đo chênh lệch chiều dài các thanh mẫu vữa xi măng tại thời điểm ban đầu (ở tuổi 24 h ± 15 min) và đo chênh lệch chiều dài các thanh mẫu vữa xi măng sau 14 ngày ngâm trong môi trường nước. Tính tỷ lệ phần trăm thay đổi chênh lệch chiều dài các thanh mẫu vữa xi măng đó.

4  Thiết bị, dụng cụ

4.1  Cân định lượng, có độ chính xác đến 0,1 g.

4.2  Ống đong 250 mL, có độ chính xác đến 2 mL.

4.3  Pipet 10 mL, có độ chính xác đến 0,2 mL.

4.4  Máy trộn vữa, phù hợp với quy định của TCVN 6016 (ISO 679).

4.5  Thanh đầm mẫu, có dạng hình lăng trụ kích thước (13 x 25 x 150) mm, làm bằng vật liệu không hấp thụ, không bị mài mòn, chẳng hạn như gỗ sồi hoặc hợp chất cao su có độ cứng trung bình, trước khi sử dụng phải được ngâm 15 min trong paraffin nóng chảy ở nhiệt độ khoảng 200 °C.

4.6  Khuôn tạo mẫu phù hợp với quy định của TCVN 6068.

4.7  Bàn dằn và khâu hình côn (Hình 1), phù hợp với quy định như sau:

a) Bàn dằn: Đường kính bàn dằn là (255 ± 2,5) mm, khối lượng phần động là (4,08 ± 0,05) kg. Phần động có cơ cấu điều chỉnh có thể nâng lên, hạ xuống theo phương thẳng đứng, có khoảng chạy là (12,7 ± 0,38) mm.

b) Khâu hình côn: Đường kính trong của đáy lớn là (100 ± 0,5) mm, của đáy nhỏ là (70 ± 0,5) mm, chiều cao khâu là (50 ± 0,5) mm, chiều dày thành khâu không nhỏ hơn 5 mm.

Hình 1 - Ví dụ về bàn dằn và khâu hình côn

4.8  Buồng dưỡng ẩm, phù hợp với quy định của TCVN 6016 (ISO 679).

4.9  Dụng cụ so chiều dài, phù hợp với quy định của TCVN 6068.

4.10  Thùng chứa nước vôi bão hòa ngâm mẫu, phù hợp với quy định của TCVN 6068.

4.11  Các dụng cụ khác

- Bay, bằng thép, có phần lưỡi dài từ 100 mm đến 150 mm;

- Thước kẹp, có phạm vi đo từ 0 đến 200 mm, độ chính xác 0,05 mm;

- Thanh gạt kim loại, có kích thước (1 x 30 x 300) mm;

- Dụng cụ tháo khuôn

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12003:2018 về Xi măng - Phương pháp xác định độ nở thanh vữa trong môi trường nước

  • Số hiệu: TCVN12003:2018
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2018
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/10/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản