Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11516:2016

DẦU THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AFLATOXIN TỔNG SỐ VÀ CÁC AFLATOXIN B1, B2, G1, G2 - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG CÓ LÀM SẠCH BẰNG CỘT ÁI LỰC MIỄN NHIỄM

Vegetable oils - Determination of aflatoxin b1, b2, g1, g2 and total aflatoxins - Liquid chromatographic method with immunoaffinity column cleanup

Lời nói đầu

TCVN 11516:2016 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 2013.05, Aflatoxins B1, B2, G1, and G2 in olive oil, peanut oil, and sesame oil Immunoaffinity column cleanup and liquid chromatographic quantitation;

TCVN 11516:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DẦU THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AFLATOXIN TỔNG SỐ VÀ CÁC AFLATOXIN B1, B2, G1, G2 - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG CÓ LÀM SẠCH BẰNG CỘT ÁI LỰC MIỄN NHIỄM

Vegetable oils - Determination of aflatoxin B1, B2, G1, G2 and total aflatoxins - Liquid chromatographic method with immunoaffinity column cleanup

CẢNH BÁO - Khi áp dụng tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu và các thao tác nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề về an toàn có liên quan trong việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thực hành liên quan đến sức khỏe và an toàn thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn.

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng aflatoxin tổng số (AF: tổng của AFB1, AFB2, AFG1 và AFG2) và các aflatoxin B1, B2, G1, G2 trong dầu thực vật.

Phương pháp này đã được đánh giá liên phòng trên dầu ôliu, dầu lạc và dầu vừng với giới hạn xác định của AF là 2 µg/kg đến 20 µg/kg và giới hạn xác định của AFB1 là 1 µg/kg đến 10 µg/kg trong nền mẫu.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851 (ISO 3696) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghim - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

3  Nguyên tắc

Phần mẫu thử được chiết bằng hỗn hợp metanol và nước (55:45, phần thể tích). Sau khi lắc và ly tâm, mẫu chiết được lọc, pha loãng bằng nước và cho vào cột ái lực (IAC) chứa các kháng thể đặc hiệu đối với aflatoxin. Sau khi rửa bằng hỗn hợp metanol và nước (10:90, phần thể tích), aflatoxin được rửa giải khỏi cột bằng metanol và xác định bằng sắc ký lỏng có detector huỳnh quang (LC-FLD). Đối với dẫn xuất sau cột aflatoxin, sử dụng thiết bị dẫn xuất quang hóa hoặc cuvet Kobra.

4  Thuốc thử

Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác.

4.1  Nước, theo loại 1 của TCVN 4851 (ISO 3696).

4.2  Dung môi metanol và axetonitril, loại dùng cho sắc ký.

CẢNH BÁO - Metanol và axetonitril là các chất độc, cn phải tiến hành rót trong tủ hút.

4.3  Dung môi chiết, hỗn hợp metanol và nước (55:45, phần thể tích), dạng hỗn hợp, cân bằng đến nhiệt độ phòng.

4.4  Dung dịch rửa, hỗn hợp metanol và nước (10:90, phần thể tích), dạng hỗn hợp, cân bằng đến nhiệt độ phòng.

4.5  Aflatoxin

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11516:2016 về Dầu thực vật- Xác định hàm lượng aflatoxin tổng số và các aflatoxin B1, B2, G1, G2 - Phương pháp sắc ký lỏng có làm sạch bằng cột ái lực miễn nhiễm

  • Số hiệu: TCVN11516:2016
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2016
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản