Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11485:2016
MALT - XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM VÀ HÀM LƯỢNG PROTEIN - PHƯƠNG PHÁP PHỔ HỒNG NGOẠI GẦN
Malt - Determination of moisture and protein content - Near infrared spectrometric method
Lời nói đầu
TCVN 11485:2016 được xây dựng trên cơ sở tham khảo tiêu chuẩn của Hiệp hội Đồ uống châu Âu EBC Method 4.17 (1997) Moisture and total nitrogen in malt by near infrared spectroscopy,
TCVN 11485:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F9 Đồ uống biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MALT - XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM VÀ HÀM LƯỢNG PROTEIN - PHƯƠNG PHÁP PHỔ HỒNG NGOẠI GẦN
Malt - Determination of moisture and protein content - Near infrared spectrometric method
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phổ hồng ngoại gần để xác định độ ẩm và hàm lượng protein của malt.
Phương pháp này có thể được áp dụng đối với malt nguyên hạt hoặc malt đã nghiền.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 10788:2015, Malt - Xác định độ ẩm - Phương pháp khối lượng
TCVN 10791:2015, Malt - Xác định hàm lượng nitơ tổng số và tính hàm lượng protein thô - Phương pháp Kjeldahl
3 Nguyên tắc
Trong phương pháp này, khái niệm “phổ hồng ngoại gần” (NIRS) được dùng bao gồm cả “phổ phản xạ hồng ngoại gần” (NIR) và “phổ truyền qua hồng ngoại gần” (NIT) (xem thêm Phụ lục C của Tài liệu tham khảo [2]).
Đo phổ hồng ngoại gần là kỹ thuật nhanh sử dụng công cụ để phân tích malt. Kỹ thuật này dựa trên sự hấp thụ năng lượng hồng ngoại gần trong dải bước sóng từ 750 nm đến 2 500 nm của các liên kết phân tử đặc hiệu. Có hai phương pháp cơ bản được sử dụng để phân tích mẫu, là đo độ phản xạ và đo độ truyền qua. Việc vận hành thiết bị tại chế độ đo phản xạ thường sử dụng vùng bước sóng từ 1 100 nm đến 2 500 nm. Việc vận hành thiết bị tại chế độ đo bức xạ truyền qua thường sử dụng vùng bước sóng từ 800 nm đến 1 100 nm. Bước sóng ánh sáng được sử dụng để tiến hành phân tích có thể được kiểm soát bởi bộ lọc hoặc máy đơn sắc. Quá trình xử lý toán học đối với dữ liệu phổ và việc hiệu chuẩn theo phương pháp chuẩn thích hợp sẽ cho thành phần cần xác định.
4 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:
4.1 Thiết bị hồng ngoại gần, được trang bị máy đơn sắc hoặc bộ lọc cố định trong vùng bước sóng từ 800 nm đến 2500 nm, vận hành ở chế độ đo phản xạ và đo bức xạ truyền qua, thích hợp để xử lý hạt nguyên hoặc hạt nghiền.
4.2 Máy nghiền, có thể tạo sản phẩm nghiền mịn với cỡ hạt 1 mm hoặc nhỏ hơn.
4.3 Máy tính cá nhân, có phần mềm hiệu chuẩn (nếu không tích hợp với 4.1).
5 Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc không bị thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 10787:2015 [1].
6 Chuẩn bị mẫu thử
Trước khi phân tích, làm sạch mẫu malt để loại bỏ tạp chất. Nếu cần phân tích malt nguyên hạt thì không cần chuẩn bị gì thêm.
Nếu cần nghiền mẫu thì nghiền từ 20 g đến 50 g mẫu đã làm sạch, sử dụng cùng máy nghiền (4.2).
Kiểm soát nhiệt độ mẫu trong khoảng ± 5 °C so với nhiệt độ của mẫu hiệu chuẩn.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8766:2011 về Sữa và sản phẩm sữa – Xác định hàm lượng protein - Phương pháp nhuộm da cam axit 12
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11034:2015 về Sôcôla sữa - Xác định hàm lượng protein sữa - Phương pháp Kjeldahl
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8125:2015 (ISO 20483:2013) về Ngũ cốc và đậu đỗ - Xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô – Phương pháp Kjeldahl
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11483-2:2016 về Malt - Xác định hàm lượng nitơ hòa tan - Phần 2: Phương pháp quang phổ
- 1Quyết định 4220/QĐ-BKHCN năm 2016 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9663:2013 (ISO 21543:2006) về Sản phẩm sữa - Hướng dẫn áp dụng đo phổ hồng ngoại gần
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8766:2011 về Sữa và sản phẩm sữa – Xác định hàm lượng protein - Phương pháp nhuộm da cam axit 12
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10787:2015 về Malt - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10788:2015 về Malt - Xác định độ ẩm - Phương pháp khối lượng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10791:2015 về Malt - Xác định hàm lượng nitơ tổng số và tính hàm lượng protein thô - Phương pháp Kjeldahl
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11034:2015 về Sôcôla sữa - Xác định hàm lượng protein sữa - Phương pháp Kjeldahl
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8125:2015 (ISO 20483:2013) về Ngũ cốc và đậu đỗ - Xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô – Phương pháp Kjeldahl
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11483-2:2016 về Malt - Xác định hàm lượng nitơ hòa tan - Phần 2: Phương pháp quang phổ
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11018:2015 (ISO 12099:2010) về Thức ăn chăn nuôi, ngũ cốc và các sản phẩm ngũ cốc nghiền - Hướng dẫn kỹ thuật đo hồng ngoại gần
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11485:2016 về Malt - Xác định độ ẩm và hàm lượng protein - Phương pháp phổ hồng ngoại gần
- Số hiệu: TCVN11485:2016
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2016
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra