Fish and fishery products - Determination of trifluralin residue - Gas chromatography mass spectrometric method (GC-MS)
Lời nói đầu
TCVN 11368:2016 do Trung tâm Chất lượng nông lâm thủy sản vùng 1 - Cục quản lý Chất lượng Nông lâm sản và thủy sản biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỦY SẢN VÀ SẢN PHẨM THỦY SẢN - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG TRIFLURALIN - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ GHÉP KHỐI PHỔ (GC-MS)
Fish and fishery products - Determination of trifluralin residue - Gas chromatography mass spectrometric method (GC-MS)
CẢNH BÁO - Khi áp dụng tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không đưa ra được hết tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn thích hợp và xác định khả năng áp dụng hoặc các giới hạn quy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn.
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định dư lượng trifluralin trong thủy sản và sản phẩm thủy sản bằng sắc ký khí ghép khối phổ (GC-MS).
Giới hạn phát hiện của phương pháp là 1,0 μg/kg.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
Dư lượng trifluralin trong mẫu được chiết bằng axetonitril đã axít hóa. Dịch chiết được làm sạch bằng phương pháp QuEChERS và đưa vào phân tích bằng kỹ thuật sắc ký khí ghép khối phổ GC-MS để xác định và định lượng trifluralin có trong mẫu. Phương pháp có sử dụng nội chuẩn trifluralin D14.
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích, nước loại 1 của TCVN 4851 (ISO 3696), trừ khi có quy định khác.
4.1 Chuẩn trifluralin (C13H16F3N3O4), độ tinh khiết lớn hơn hoặc bằng 95%.
4.2 Nội chuẩn trifluralin D14, 100 mg/l.
4.3 Magiê sulfat khan (MgSO4).
4.4 Natri axetat (CH3COONa) khan.
4.5 Chất hấp phụ amin (PSA - Primary secondary amin), có cỡ hạt 40 μm.
4.6 Chất hấp phụ C18, cỡ hạt 40 μm.
4.7 Axetonitril (CH3CN), tinh khiết phân tích.
4.8 Iso-octan (CH3)3CCH2CH(CH3)2, loại dùng cho phân tích sắc ký khí.
4.9 Axít axetic (CH3COOH), glacial (≥ 99,85%).
4.10 Dung dịch axít axetic 0,1 % trong axetonitril
Hút 0,25 ml axít axetic (4.9) vào bình định mức 250 ml (5.14), định mức đến vạch bằng axetonitril (4.7). Trộn đều, bảo quản ở nhiệt độ phòng, dung dịch bền trong một tuần.
4.11 Hỗn hợp A
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8375:2010 về thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định hàm lượng metyltestosteron và dietylstilbestrol bằng phương pháp sắc kí lỏng - khối phổ - khối phổ (LC-MS/MS)
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9215:2012 về Thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định tổng hàm lượng Nitơ bazơ bay hơi
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11047:2015 về Thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định hàm lượng histamine - Phương pháp đo huỳnh quang
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11941:2017 về Thuỷ sản và sản phẩm thuỷ sản - Xác định hàm lượng putrescine và cadaverine - Phương pháp sắc ký khí
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11573:2017 về Nhuyễn thể hai mảnh vỏ giống - Yêu cầu kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12153:2018 về Cá ngừ nguyên liệu
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8710-2:2019 về Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 2: Bệnh hoại tử thần kinh ở cá biển
- 1Quyết định 3684/QĐ-BKHCN năm 2016 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Thủy sản và sản phẩm thủy sản do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5139:2008 (CAC/GL 33-1999) về phương pháp khuyến cáo lấy mẫu để xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật phù hợp với các giới hạn dư lượng tối đa (MRL)
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8375:2010 về thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định hàm lượng metyltestosteron và dietylstilbestrol bằng phương pháp sắc kí lỏng - khối phổ - khối phổ (LC-MS/MS)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9215:2012 về Thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định tổng hàm lượng Nitơ bazơ bay hơi
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11047:2015 về Thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định hàm lượng histamine - Phương pháp đo huỳnh quang
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11941:2017 về Thuỷ sản và sản phẩm thuỷ sản - Xác định hàm lượng putrescine và cadaverine - Phương pháp sắc ký khí
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11573:2017 về Nhuyễn thể hai mảnh vỏ giống - Yêu cầu kỹ thuật
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12153:2018 về Cá ngừ nguyên liệu
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8710-2:2019 về Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 2: Bệnh hoại tử thần kinh ở cá biển
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11368:2016 về Thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định dư lượng trifluralin - Phương pháp sắc ký khí ghép khối phổ (GC-MS)
- Số hiệu: TCVN11368:2016
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2016
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực