Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11366-7:2023

RỪNG TRỒNG - YÊU CẦU LẬP ĐỊA - PHẦN 7: MẮC CA

Plantation Forest - Condition requirements - Part 7: Macadamia

Lời nói đầu

TCVN 11366-7: 2023 do Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 11366, Rừng trồng - Yêu cầu lập địa gồm các phần sau:

TCVN 11366-1: 2016, Phần 1: Keo tai tượng và Keo lai;

TCVN 11366-2: 2016, Phần 2: Bạch đàn lai;

TCVN 11366-3: 2019, Phần 3: Keo lá tràm;

TCVN 11366-4: 2019, Phần 4: Keo chịu hạn;

TCVN 11366-5: 2021, Phần 5: Phi lao;

TCVN 11366-6: 2021, Phần 6: Xoan chịu hạn;

TCVN 11366-7: 2023, Phần 7: Mắc ca;

 

RỪNG TRỒNG - YÊU CẦU LP ĐỊA - PHN 7: MẮC CA

Plantation Forest - Condition requirements - Part 7: Macadamia

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu lập địa trồng cây Mắc ca (Macadamia integrifolia).

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8567: 2010, Chất lượng đất - Phương pháp xác định thành phần cấp hạt;

TCVN 6492: 2011 (ISO 10523:2008), Chất lượng nước - Xác định pH.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Lập địa (Site)

Nơi sống của cây rừng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố ngoại cảnh tác động lên chúng, bao gồm yếu tố khí hậu, đất đai, thảm thực vật.

3.2

Độ dày tầng đất (Soil depth)

3.2.1  Độ dày của tầng phát sinh (theo phát sinh học)

Độ dày của lớp vỏ phong hóa gồm độ dày tầng A (tầng mặt) + độ dày tầng B (tầng phong hỏa), tính từ mặt đất đến ranh giới bên trên của tầng c (tầng mẫu chất).

3.2.2  Độ dày của tầng sản xuất (theo sinh thái học)

Độ dày tính từ mặt đất đến ranh giới bên trên của tầng kết cứng (có kết von, đá ong, đá lẫn chiếm lớn hơn 70 % bề mặt phẫu diện), tầng nước ngầm hay tầng chứa muối hạn chế sự phát triển của bộ rễ cây.

3.3

Độ đá lẫn (Stone and gravel content)

Hàm lượng các cục kết cứng có thành phần, kích thước, hình dạng khác nhau lẫn trong đất, được xác định bằng phần trăm khối lượng hay thể tích đá so với tổng khối lượng hay thể tích đất.

3.4

pHKCl của đất (Soil pHKCl)

Độ chua trao đổi của đất được biểu thị bởi nồng độ H+ của dung dịch bám trên bề mặt của đất bị đẩy ra ngoài dung dịch đất nhờ dung dịch muối trung tính KCL.

3.5

Thành phần cơ giới đất/thành phần cp hạt (Soil texture/sparticle size class)

Hàm lượng những hạt đất cơ bản có kích thước khác nhau, được tính bằng mm và được biểu thị bằng phần trăm (%) theo khối lượng đất khô kiệt.

3.6

Mưa phùn (Drizzle)

Một hiện tượng ngưng tụ hơi nước thành những hạt nhỏ hơ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11366-7:2023 về Rừng trồng - Yêu cầu lập địa - Phần 7: Mắc ca

  • Số hiệu: TCVN11366-7:2023
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2023
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản