Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10763-1:2015

ISO 5350-1:2006

BỘT GIẤY - ƯỚC LƯỢNG ĐỘ BỤI VÀ CÁC PHẦN TỬ THÔ - PHẦN 1: KIỂM TRA TỜ MẪU XEO TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM BẰNG ÁNH SÁNG TRUYỀN QUA

Pulps - Estimation of dirt and shives - Part 1: Inspection of laboratory sheets by transmitted light

Li nói đầu

TCVN 10763-1:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 5350-1:2006. ISO 5350-1:2006 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2015 với bố cục và nội dung không thay đổi.

TCVN 10763-1:2015 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC6 Giấy và sản phẩm giấy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 10763:2015, Bột giấy - ước lượng độ bụi và các phần tử thô gồm các tiêu chuẩn sau:

TCVN 10763-1:2015 (ISO 5350-1:2006), Phần 1: Kiểm tra tờ mẫu xeo trong phòng thí nghiệm bằng ánh sáng truyền qua.

TCVN 10763-2:2015 (ISO 5350-2:2006), Phần 2: Kiểm tra tờ mu sản xuất trong nhà máy bằng ánh sáng truyền qua.

TCVN 10763-3:2015 (ISO 5350-3:2007), Phần 3: Kiểm tra bằng mắt dưới ánh sáng phản xạ theo phương pháp diện tích màu đen tương đương (EBA).

TCVN 10763-4:2015 (ISO 5350-4:2006), Phần 4: Kiểm tra bằng thiết b dưới ánh sáng phản xạ theo phương pháp diện tích màu đen tương đương (EBA).

 

BỘT GIẤY - ƯỚC LƯỢNG ĐỘ BỤI VÀ CÁC PHẦN TỬ THÔ - PHẦN 1: KIỂM TRA TỜ MẪU XEO TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM BẰNG ÁNH SÁNG TRUYỀN QUA

Pulps - Estimation of dirt and shives - Part 1: Inspection of laboratory sheets by transmitted light

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp ước lượng độ bụi và các phần tử thô nhìn thấy có trong các tờ mẫu xeo trong phòng thí nghiệm từ bột giấy bằng ánh sáng truyền qua. Về nguyên tắc, phương pháp này áp dụng được cho tất cả các loại bột giấy, mặc dù nó chủ yếu áp dụng cho bột giấy không được sản xuất ở dạng tờ.

Tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng cho tờ mẫu sản xuất trong nhà máy, nếu các tờ có định lượng cao hoặc quá đục bởi các lý do khác mà không thể áp dụng được theo TCVN 10763-2 (ISO 5350-2).

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho bột giấy tái chế.

CHÚ THÍCH: Các phần tử thô trong bột giấy cơ học thường được xác định bằng phương pháp sàng hoặc phân tích quang học. Một số loại bột giấy cơ học có thể có các vấn đề đối với việc xeo mẫu hoặc kiểm tra dẫn đến việc thực hiện theo tiêu chuẩn này sẽ không thực tế.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 4407 (ISO 638), Bột giấy - Xác định hàm lượng chất khô.

TCVN 8845-1 (ISO 5269-1), Bột giấy - Xeo tờ mẫu trong phòng thí nghiệm để thử tính chất vật lý - Phần 1: Phương pháp thông thường.

TCVN 8845-2 (ISO 5269-2), Bột giấy - Xeo tờ mẫu trong phòng thí nghiệm để thử tính chất vật lý - Phần 2: Phương pháp Rapid-Kothen.

TCVN 9573-1 (ISO 5263-1), Bột giấy - Đánh tơi ướt trong phòng thí nghiệm - Phần 1: Đánh tơi bột giấy hóa học.

TCVN 9573-2 (ISO 5263-2), Bột giấy - Đánh tơi ướt trong phòng thí nghiệm - Phần 2: Đánh tơi bột giấy cơ học tại nhiệt độ 20 °C.

TCVN 9573-3 (ISO 5263-3), Bột giấy - Đánh tơi ướt trong phòng thí nghiệm - Phần 3: Đánh tơi bột giấy cơ học tại nhiệt độ ≥ 85 °C.

ISO 7213:19811), Pulps - Sampl

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10763-1:2015 (ISO 5350-1:2006) về Bột giấy - Ước lượng độ bụi và các phần tử thô - Phần 1: Kiểm tra tờ mẫu xeo trong phòng thí nghiệm bằng ánh sáng truyền qua

  • Số hiệu: TCVN10763-1:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản