- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2244:1999 (ISO 286-1:1988) về hệ thống ISO về dung sai và lắp ghép – cơ sở của dung sai – sai lệch và lắp ghép
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5906:2007 (ISO 1101 : 2004) về Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Dung sai hình học - Dung sai hình dạng, hướng, vị trí và độ đảo
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5707:2007 (ISO 1302:2002) về Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Cách ghi nhám bề mặt trong tài liệu kỹ thuật của sản phẩm
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5120:2007 (ISO 4287 : 1997) về Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Nhám bề mặt: Phương pháp Profin - Thuật ngữ, định nghĩa và các thông số nhám bề mặt
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10645:2014 (ISO 5598:2008) về Hệ thống và bộ phận truyền động thủy lực/ khí nén - Từ vựng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10646-1:2014 (ISO 4394-1:1980) về Hệ thống và bộ phận truyền động thủy lực/ khí nén - Ống lót xy lanh - Phần 1: Yêu cầu đối với ống thép có lỗ được gia công tinh đặc biệt
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7969:2008 (ISO 3320 : 1987) về Hệ thống và bộ phận thuỷ lực/khí nén - Đường kính lỗ xy lanh và cần pittông - Hệ mét
Hydraulic fluid power - Cylinders - Dimensions and tolerances of housings for single-acting piston and rod seals in reciprocating applications
Lời nói đầu
TCVN 10647:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 5597:2010.
TCVN 10647:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 131 “Hệ thống truyền dẫn chất lỏng” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Trong các hệ thống truyền động thủy lực, năng lượng được truyền và điều khiển thông qua một chất lỏng có áp trong một mạch kín. Các bộ phận làm kín được sử dụng để chặn giữ chất lỏng có áp cùng với các bộ phận có các chi tiết chuyển động tịnh tiến, nghĩa là các xy lanh thủy lực. Các bộ phận làm kín này được sử dụng cùng với các rãnh lắp vòng làm kín của pít tông và cần pít tông xy lanh thủy lực. Tiêu chuẩn này là một trong loạt các tiêu chuẩn về kích thước và dung sai của các rãnh lắp vòng làm kín.
TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC - XY LANH - KÍCH THƯỚC VÀ DUNG SAI CỦA RÃNH LẮP VÒNG LÀM KÍN TRÊN PÍT TÔNG VÀ CẦN PÍT TÔNG TÁC ĐỘNG ĐƠN TRONG ỨNG DỤNG CÓ CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN
Hydraulic fluid power - Cylinders - Dimensions and tolerances of housings for single-acting piston and rod seals in reciprocating applications
Tiêu chuẩn này quy định các kích thước danh nghĩa và dung sai kết hợp cho một loạt các rãnh lắp vòng làm kín của pít tông và cần pít tông xy lanh thủy lực dùng trong các ứng dụng có chuyển động tịnh tiến trong phạm vi các kích thước sau:
- Các xy lanh từ 16 mm đến 500 mm;
- Các cần pít tông từ 6 mm đến 360 mm.
Ngoài phạm vi của các rãnh lắp vòng làm kín được chi tiết hóa trong tiêu chuẩn này, để đáp ứng các yêu cầu của rãnh lắp vòng làm kín thu nhỏ cho loạt xy lanh pít tông có kết cấu nhỏ gọn, làm việc với áp suất 160 bar (16 MPa)1 theo ISO 6020-2, các vòng làm kín có tiết diện nhỏ hơn này đòi hỏi các dung sai của lỗ xy lanh và cần pít tông chính xác hơn. Phạm vi của các kích thước như sau:
a) Các xy lanh từ 25 mm đến 200 mm.
b) Các cần pít tông từ 12 mm đến 140 mm.
Tiêu chuẩn này không đưa ra các chi tiết về kết cấu vòng làm kín vì cách cấu tạo các vòng làm kín khác nhau đối với mỗi nhà sản xuất. Việc thiết kế và vật liệu của vòng làm kín cũng như bất cứ chi tiết cốt vòng làm kín nào chống bị đẩy ra đều phải được xác định theo các điều kiện như nhiệt độ và áp suất.
Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các chuẩn kích thước của sản phẩm được chế tạo phù hợp với tiêu chuẩn này và không áp dụng cho các đặc tính về chức năng của sản phẩm.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 5707 (ISO 1302), Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Cách ghi nhám bề mặt trong tài liệu kỹ thuật của sản phẩm.
TCVN 10645
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2144:2008 (ISO 2944 : 2000) về Hệ thống và bộ phận thuỷ lực/khí nén - Áp suất danh nghĩa
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10209:2013 (ISO 1204:1990) về Động cơ đốt trong kiểu pit tông - Cách xác định chiều quay, vị trí xy lanh và các van trên nắp xy lanh, định nghĩa động cơ thẳng hàng bên phải và bên trái và các vị trí trên động cơ
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10649:2014 (ISO 6537:1982) về Hệ thống truyền động khí nén - Ống lót xy lanh - Yêu cầu đối với ống kim loại màu
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8534:2010 (ISO 4393:1978) về Hệ thống và bộ phận thủy lực/khí nén - Xy lanh - Dãy số cơ bản của hành trình pit tông
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8535:2010 (ISO 4395:2009) về Hệ thống và bộ phận thủy lực/khí nén - Kiểu và kích thước đầu cần pit tông trong xy lanh
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2543:1986 về Vòng chặn phẳng đàn hồi và rãnh lắp vòng - Yêu cầu kỹ thuật
- 1Quyết định 3729/QĐ-BKHCN năm 2014 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2244:1999 (ISO 286-1:1988) về hệ thống ISO về dung sai và lắp ghép – cơ sở của dung sai – sai lệch và lắp ghép
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5906:2007 (ISO 1101 : 2004) về Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Dung sai hình học - Dung sai hình dạng, hướng, vị trí và độ đảo
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5707:2007 (ISO 1302:2002) về Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Cách ghi nhám bề mặt trong tài liệu kỹ thuật của sản phẩm
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5120:2007 (ISO 4287 : 1997) về Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Nhám bề mặt: Phương pháp Profin - Thuật ngữ, định nghĩa và các thông số nhám bề mặt
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2144:2008 (ISO 2944 : 2000) về Hệ thống và bộ phận thuỷ lực/khí nén - Áp suất danh nghĩa
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10209:2013 (ISO 1204:1990) về Động cơ đốt trong kiểu pit tông - Cách xác định chiều quay, vị trí xy lanh và các van trên nắp xy lanh, định nghĩa động cơ thẳng hàng bên phải và bên trái và các vị trí trên động cơ
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10645:2014 (ISO 5598:2008) về Hệ thống và bộ phận truyền động thủy lực/ khí nén - Từ vựng
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10646-1:2014 (ISO 4394-1:1980) về Hệ thống và bộ phận truyền động thủy lực/ khí nén - Ống lót xy lanh - Phần 1: Yêu cầu đối với ống thép có lỗ được gia công tinh đặc biệt
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10649:2014 (ISO 6537:1982) về Hệ thống truyền động khí nén - Ống lót xy lanh - Yêu cầu đối với ống kim loại màu
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8534:2010 (ISO 4393:1978) về Hệ thống và bộ phận thủy lực/khí nén - Xy lanh - Dãy số cơ bản của hành trình pit tông
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8535:2010 (ISO 4395:2009) về Hệ thống và bộ phận thủy lực/khí nén - Kiểu và kích thước đầu cần pit tông trong xy lanh
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7969:2008 (ISO 3320 : 1987) về Hệ thống và bộ phận thuỷ lực/khí nén - Đường kính lỗ xy lanh và cần pittông - Hệ mét
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2543:1986 về Vòng chặn phẳng đàn hồi và rãnh lắp vòng - Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10647:2014 (ISO 5597:2010) về Truyền động thủy lực - Xy lanh - Kích thước và dung sai của rãnh lắp vòng làm kín trên pít tông và cần pít tông tác động đơn trong ứng dụng có chuyển động tịnh tiến
- Số hiệu: TCVN10647:2014
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2014
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực