- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 9000:2007 (ISO 9000 : 2005) về hệ thống quản lý chất lượng - cơ sở và từ vựng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7383-1:2004 (ISO 12100-1 : 2003) về An toàn máy - Khái niệm cơ bản, nguyên tắc chung cho thiết kế - Phần 1: Thuật ngữ cơ bản, phương pháp luận
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1806-1:2009 về Hệ thống và bộ phận thủy lực/khí nén - Ký hiệu bằng hình vẽ và sơ đồ mạch - Phần 1: Ký hiệu bằng hình vẽ cho các ứng dụng thông dụng và xử lý dữ liệu
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6821:2010 (ISO 611:2003) về Phương tiện giao thông đường bộ - Phanh ô tô và rơ moóc - Từ vựng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2144:2008 (ISO 2944 : 2000) về Hệ thống và bộ phận thuỷ lực/khí nén - Áp suất danh nghĩa
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1806-2:2009 (ISO 1219-2 : 1995) về Hệ thống và bộ phận thủy lực/khí nén - Ký hiệu bằng hình vẽ và sơ đồ mạch - Phần 2: Sơ đồ mạch
HỆ THỐNG VÀ BỘ PHẬN TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC/KHÍ NÉN - TỪ VỰNG
Fluid power systems and components - Vocabulary
Lời nói đầu
TCVN 10645:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 5598:2008.
TCVN 10645:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 131 “Hệ thống truyền dẫn chất lỏng” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Trong các hệ thống truyền động thủy lực/khí nén, năng lượng được truyền và điều khiển thông qua lưu chất (chất lỏng hoặc chất khí) có áp trong một mạch kín.
Mục đích của việc đưa ra từ vựng này là
- Cung cấp các thuật ngữ cho phép có nghĩa riêng trong công nghệ truyền động thủy lực và khí nén.
- Bao gồm chỉ các từ ngữ chung trong từ điển hoặc các thuật ngữ khi chúng là gốc từ chung cho các từ ngữ dùng riêng cho công nghệ truyền động thủy lực và khí nén.
- Đưa ra các thuật ngữ đồng nghĩa với thuật ngữ được ưu tiên để phục vụ cho mục đích tham khảo.
- Đưa ra danh sách các thuật ngữ không nên dùng nhưng cũng định nghĩa và chỉ rõ các thuật ngữ này để đi đến thuật ngữ ưu tiên.
Các quy ước sau được sử dụng:
- (Không nên dùng) chỉ thị thuật ngữ không được sử dụng nữa;
- (Thủy lực) chỉ thị thuật ngữ chỉ áp dụng cho công nghệ thủy lực;
- (Khí nén) chỉ thị thuật ngữ chỉ áp dụng cho công nghệ khí nén.
HỆ THỐNG VÀ BỘ PHẬN TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC/KHÍ NÉN - TỪ VỰNG
Fluid power systems and components - Vocaburlary
Tiêu chuẩn này quy định từ vựng cho tất cả các hệ thống và bộ phận truyền động thủy lực/khí nén ngoại trừ các ứng dụng trong ngành hàng không và các thiết bị cung cấp khí nén.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 8778, Truyền động khí nén - Môi trường khí quyển tiêu chuẩn.
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
3.1. Định nghĩa của tính từ và danh từ chính thường dùng trong tiêu chuẩn này
3.1.1. Giá trị thực
Thu được từ các phép đo vật lý được thực hiện tại một thời điểm đã cho và một điểm cụ thể.
3.1.2. Đặc tính
Hiện tượng vật lý.
VÍ DỤ: Áp suất (3.2.541), lưu lượng (3.2.292), nhiệt độ.
3.1.3. Điều kiện
Tập hợp các giá trị của các đặc tính.
3.1.4. Dẫn xuất thu được
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10252-1:2013 (ISO/IEC 15504-1:2004) về Công nghệ thông tin – Đánh giá quá trình – Phần 1: Khái niệm và từ vựng
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10249-2:2013 (ISO 8000-2:2012) về Chất lượng dữ liệu - Phần 2: Từ vựng
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8095-446:2010 (IEC 60050-446 : 1983) về Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 446: Rơle điện
- 1Quyết định 3729/QĐ-BKHCN năm 2014 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 9000:2007 (ISO 9000 : 2005) về hệ thống quản lý chất lượng - cơ sở và từ vựng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7383-1:2004 (ISO 12100-1 : 2003) về An toàn máy - Khái niệm cơ bản, nguyên tắc chung cho thiết kế - Phần 1: Thuật ngữ cơ bản, phương pháp luận
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1806-1:2009 về Hệ thống và bộ phận thủy lực/khí nén - Ký hiệu bằng hình vẽ và sơ đồ mạch - Phần 1: Ký hiệu bằng hình vẽ cho các ứng dụng thông dụng và xử lý dữ liệu
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10252-1:2013 (ISO/IEC 15504-1:2004) về Công nghệ thông tin – Đánh giá quá trình – Phần 1: Khái niệm và từ vựng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10249-2:2013 (ISO 8000-2:2012) về Chất lượng dữ liệu - Phần 2: Từ vựng
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6821:2010 (ISO 611:2003) về Phương tiện giao thông đường bộ - Phanh ô tô và rơ moóc - Từ vựng
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2144:2008 (ISO 2944 : 2000) về Hệ thống và bộ phận thuỷ lực/khí nén - Áp suất danh nghĩa
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1806-2:2009 (ISO 1219-2 : 1995) về Hệ thống và bộ phận thủy lực/khí nén - Ký hiệu bằng hình vẽ và sơ đồ mạch - Phần 2: Sơ đồ mạch
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8095-446:2010 (IEC 60050-446 : 1983) về Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 446: Rơle điện
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10645:2014 (ISO 5598:2008) về Hệ thống và bộ phận truyền động thủy lực/ khí nén - Từ vựng
- Số hiệu: TCVN10645:2014
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2014
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực