Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN NGÀNH
64TCN 18:1979
NATRI BISUNPHIT
Natri bisunphit ở dạng dung dịch mầu vàng chanh.
Công thức hoá học: NaHSO3
1. YÊU CẦU KỸ THUẬT
Natri bisunphít phải phù hợp tới các mức quy định trong bảng:
Tên các chỉ tiêu | Mức |
1.1 Tỷ trọng dung dịch ở 200C.g/cm3 | 1.31 |
1.2 Hàm lượng (phần trăm) Natri bisunphit tính ra SO2, không nhỏ hơn | 22,5 |
1.3 Hàm lượng (phần trăm) Natri bisunphit tính ra SO2, không lớn hơn | 1 |
1.4 Hàm lượng (phần trăm) sắt tính ra FeO, không lớn hơn | 0.01 |
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1 Lấy mẫu
Dùng ống thuỷ tinh hai đầu bằng, đường kính 10mm lấy mẫu ở các độ cao khác nhau trong các lô hàng theo TCVN 1694 - 75. Lượng mẫu trung bình không ít hơn 1lít, chia thành hai phần đựng vào hai chai mẫu, khô, sạch có nút kín. Ngoài chai dán nhãn, trên nhãn ghi: Tên đơn vị sản xuất, ngày thá
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2298:1978 về thuốc thử, axit clohydric do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 64TCN 30:1982 về natri tripoly phốt phát kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn ngành 64TCN 38:1986 về natri silicat
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1446:1973 về natri silicflorua kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn ngành 64TCN 30:1995 về natri tripolyphotphat
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1694:1975 về Sản phẩm hóa học - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu