- 1Tiêu chuẩn ngành 28TCN176:2002 về cơ sở nuôi cá Ba sa, cá Tra trong bè - điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Thủy sản ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 28TCN 167:2001 về cá nước ngọt - cá bố mẹ các loài : Tai tượng, Tra và Ba sa - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Thủy sản ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 188:2004 về thức ăn hỗn hợp dạng viên cho cá tra và cá ba sa do Bộ Thuỷ sản ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 214:2004 về quy trình kỹ thuật nuôi thâm canh cá ba sa do Bộ Thuỷ sản ban hành
Quy trình kỹ thuật sản xuất giống cá Ba sa
The procedure for seed production of Ba sa bocourti
1 Đối tượng và phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định trình tự, nội dung và yêu cầu kỹ thuật để sản xuất nhân tạo giống cá Ba sa (Pangasius bocourti Sauvage, 1880) tại các địa phương thuộc Đồng bằng sông Cửu Long.
Thời gian nuôi vỗ cá bố mẹ bắt đầu từ tháng 10 hàng năm. Thời gian cho cá đẻ từ cuối tháng 2 đến tháng 7 hàng năm.
3.1 Yêu cầu kỹ thuật đối với ao nuôi vỗ cá bố mẹ
3.1.1 Ao nuôi vỗ có diện tích khoảng 1500 - 2500 m2; độ sâu nước khoảng 1,5 - 2,0 m; điều kiện cấp thoát nước dễ dàng.
3.1.2 Môi trường nước ao trong quá trình nuôi vỗ phải đảm bảo các chỉ tiêu sau:
a. Nhiệt độ nước từ 28 đến 300C.
b. pH: 7,0 - 8,5.
c. Hàm lượng oxy hoà tan lớn hơn 3 mg/lít.
3.2 Yêu cầu đối với bè nuôi vỗ cá bố mẹ
3.2.1 Cấu trúc bè nuôi cá
3.2.1.1 Vật tư để đóng bè có thể sử dụng các loại gỗ như: sao, vên vên, căm xe hoặc sử dụng composite để làm bè nuôi.
3.2.1.2 Kết cấu bè có dạng khối hộp chữ nhật, gồm: khung bè, mặt bè, hông bè, đầu bè, đáy bè, phần nổi và neo bè. Phao nâng bè có thể làm bằng thùng phuy, thùng gỗ, hộp sắt, thùng nhựa, ống PV.
3.2.1.3 Kích thước bè như sau:
a. Chiều dài x rộng x cao (m): (6 - 8) x ( 3 - 4) x (2,5 - 3,0)
b. Độ sâu nước (m):2,5 - 3,0
c. Thể tích bè (m3): Nhỏ hơn 100
3.2.2 Vị trí đặt bè
Vị trí và cách đặt bè nuôi phải theo quy định của Tiêu chuẩn Ngành 28TCN176:2002 (Cơ sở nuôi cá Ba sa, cá Tra trong bè - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm). Ngoài ra, vị trí đặt bè phải đáp ứng các yêu cầu sau:
3.2.2.1 Bè được neo cố định tại khu vục đã được quy hoạch. Mặt bè phải cao hơn mực nước sông 0,3 - 0,5 m. Bè được đặt tránh nơi có luồng nước ngầm, bồi tụ, xói lở, nơi dòng nước có quá nhiều phù sa.
3.2.2.2 Nước sông nơi đặt bè không bị ảnh hưởng trực tiếp nước phèn, mặn và mực nước không bị thay đổi đột ngột. Nguồn nước lưu thông sạch, không ô nhiễm, xa các cống nước thải.
3.2.2.3 Các thông số, chất ô nhiễm và giới hạn cho phép trong nước sông nơi đặt bè phải theo đúng quy định của Tiêu chuẩn Ngành 28TCN176:2002 và quy định giá trị giới hạn cho phép về nồng độ các chất ô nhiễm trong nước biển vùng nuôi thủy sản ven bờ theo Thô
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 22/2004/QĐ-BTS ban hành Tiêu chuẩn cấp Ngành về Quy trình kỹ thuật sản xuất giống cá Tra, Basa do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 2Thông tư 01/2000/TT-BTS sửa đổi Thông tư 04-TS/TT 1990 hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh năm 1989 và Nghị định 195-HĐBT về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản do Bộ Thủy sản ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 28TCN 215:2004 về quy trình kỹ thuật sản xuất giống cá Bỗng do Bộ Thủy sản ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 28TCN176:2002 về cơ sở nuôi cá Ba sa, cá Tra trong bè - điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Thủy sản ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành 28TCN 167:2001 về cá nước ngọt - cá bố mẹ các loài : Tai tượng, Tra và Ba sa - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Thủy sản ban hành
- 6Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 188:2004 về thức ăn hỗn hợp dạng viên cho cá tra và cá ba sa do Bộ Thuỷ sản ban hành
- 7Tiêu chuẩn ngành 28TCN 211:2004 về quy trình kỹ thuật sản xuất giống cá tra do Bộ Thuỷ sản ban hành
- 8Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 214:2004 về quy trình kỹ thuật nuôi thâm canh cá ba sa do Bộ Thuỷ sản ban hành
Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 212:2004 về quy trình kỹ thuật sản xuất giống cá Ba sa do Bộ Thuỷ sản ban hành
- Số hiệu: 28TCN212:2004
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 15/09/2004
- Nơi ban hành: Bộ Thuỷ sản
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định