- 1Tiêu chuẩn ngành 28TCN 170:2001 về cá nước ngọt – cá giống các loài : Tai tượng, Tra và Ba sa - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Thủy sản ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 28TCN130:1998 về cơ sở chế biến thủy sản - điều kiện chung đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm do Bộ Thủy sản ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1644:1986 về thức ăn chăn nuôi - Bột cá nhạt
CƠ SỞ NUÔI CÁ BA SA, CÁ TRA TRONG BÈ - ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
CAGE CULTURE OF BASA BOCOURTI, BASA CATFISH - CONDITIONS FOR FOOD SAFETY
LỜI NÓI ĐẦU:
28 TCN 176 : 2002 (Cơ sở nuôi cá Ba sa, cá Tra trong bè - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm) do Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thuỷ sản II biên soạn theo đề nghị của Vụ Khoa học Công nghệ, Bộ Thuỷ sản ban hành theo Quyết định số : 02/2002/QÐ-BTS ngày 23 tháng 01 năm 2002.
1. Ðối tượng và phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định những điều kiện cơ bản để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm đối với các cơ sở nuôi cá Ba sa, cá Tra trong bè bao gồm các công đoạn ương cá giống và nuôi cá thịt trên sông.
Trong Tiêu chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau :
2.1 Nuôi cá trong bè : Hình thức nuôi cá mật độ cao theo phương thức công nghiệp trong bè đặt trên các dòng sông nước chảy liên tục.
2.2 Khử trùng: Biện pháp sử dụng hoá chất hoặc dùng các phương pháp vật lý, vi sinh ... tác động lên các bề mặt đã được làm sạch với mục đích loại bỏ hay giảm thiểu số kí sinh trùng, vi sinh vật gây bệnh cho cá.
2.3 Lô hàng: Một khối lượng sản phẩm thuỷ sản được nuôi trong những điều kiện gần giống nhau, theo cùng một quy trình công nghệ và trong cùng một khoảng thời gian.
2.4 Nguồn nước sạch : Nguồn nước không bị nhiễm các chất độc hại hữu cơ, vô cơ, vi sinh vật vượt quá giới hạn quy định đối với vật nuôi thuỷ sản; đáp ứng được yêu cầu về hàm lượng ôxy hoà tan, độ trong, độ pH và hàm lượng hữu cơ cho đối tượng nuôi.
3. Quy định chung đối với cơ sở nuôi cá Ba ssa, cá Tra trong bè
3.1 Chọn vị trí đặt bè
3.1.1 Bè nuôi cá phải được đặt ở những khu vực sông có nguồn nước sạch đã được quy hoạch để phát triển nghề nuôi cá trong bè; tránh nơi tập trung đông dân cư và nơi tàu thuyền qua lại nhiều.
3.1.2 Bè nuôi cá chỉ được đặt ở những khúc sông có chiều rộng mặt sông lúc mức nước thấp nhất từ 70m trở lên.
3.1.3 Nơi đặt bè phải thoáng, có dòng chảy thẳng và liên tục với lưu tốc thích hợp khoảng từ 0,2 đến 0,5m/giây.
3.2 Cách đặt bè
3.2.1 Bè nuôi phải đặt cách bờ ít nhất là 10m dọc theo dòng nước chảy. Ðáy bè phải cách đáy sông ít nhát 0,5, vào lúc nước ròng.
3.2.2 Bè nuôi cá có thể đặt thành từng cụm bè, nhưng chiều ngang của cụm bè không được chiếm quá 30% chiều rộng mặt sông lúc mực nước thấp nhất tại khu vực đặt bè. Các bè khi đặt song song nhau phải cách nhau ít nhất là 5m; khi đặt nối đuôi nhau phải cách nhau ít nhất là 50m và đặt so le để đảm bảo dòng chảy thông thoáng.
3.3 Yêu cầu về chất lượng nước và môi trường nước nuôi
Các thông số, chất ô nhiễm và giới hạn cho phép trong nước sông nơi đặt bè cá phải theo đúng quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Giá trị giới hạn cho phép của các thông số và chất ô nhiễm trong nước sông nơi đặt bè cá
STT | Thông số, chất ô nhiễm | Ðơn vị | Giá trị thời hạn |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 28TCN 123:1998 về quy trình nuôi cá chép V1 thương phẩm do Bộ Thuỷ sản ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8338:2010 về cá tra (Pangasius hypophthalmus) phi lê đông lạnh
- 3Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 188:2004 về thức ăn hỗn hợp dạng viên cho cá tra và cá ba sa do Bộ Thuỷ sản ban hành
- 4Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02-20:2014/BNNPTNT về cơ sở nuôi cá tra trong ao - Điều kiện đảm bảo vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm
- 5Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02-22:2015/BNNPTNT về cơ sở nuôi cá lồng/bè nước ngọt - Điều kiện để đảm bảo an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường
- 1Quyết định 02/2002/QĐ-BTS về tiêu chuẩn cấp ngành do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 28TCN 123:1998 về quy trình nuôi cá chép V1 thương phẩm do Bộ Thuỷ sản ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 28TCN 170:2001 về cá nước ngọt – cá giống các loài : Tai tượng, Tra và Ba sa - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Thủy sản ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8338:2010 về cá tra (Pangasius hypophthalmus) phi lê đông lạnh
- 5Tiêu chuẩn ngành 28TCN130:1998 về cơ sở chế biến thủy sản - điều kiện chung đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm do Bộ Thủy sản ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1644:1986 về thức ăn chăn nuôi - Bột cá nhạt
- 7Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 188:2004 về thức ăn hỗn hợp dạng viên cho cá tra và cá ba sa do Bộ Thuỷ sản ban hành
- 8Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02-20:2014/BNNPTNT về cơ sở nuôi cá tra trong ao - Điều kiện đảm bảo vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm
- 9Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02-22:2015/BNNPTNT về cơ sở nuôi cá lồng/bè nước ngọt - Điều kiện để đảm bảo an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường
Tiêu chuẩn ngành 28TCN176:2002 về cơ sở nuôi cá Ba sa, cá Tra trong bè - điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Thủy sản ban hành
- Số hiệu: 28TCN176:2002
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 23/01/2002
- Nơi ban hành: Bộ Thuỷ sản
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định