- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1771:1987 về đá dăm, sỏi và sỏi dăm dùng trong xây dựng – yêu cầu kỹ thuật do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1772:1987 về sỏi - phương pháp xác định hàm lượng các tạp chất trong sỏi do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 22TCN 16:1979 về quy trình kỹ thuật đo độ bằng phẳng mặt đường bằng thước dài 3 mét do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 22TCN 211:1993 về quy trình thiết kế áo đường mềm do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành 22TCN 252:1998 về quy trình thi công và nghiệm thu lớp cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ôtô
- 6Tiêu chuẩn ngành 22TCN 227:1995 về phân loại nhựa đường đặc (bi tum đặc) dùng cho đường bộ
- 7Tiêu chuẩn ngành 22TCN 63:1984 về quy trình thí nghiệm vật liệu nhựa đường
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 343:1986 về cát xây dựng - phương pháp xác định hàm lượng chung bụi, bùn, sét
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 344:1986 về cát xây dựng - phương pháp xác định hàm lượng sét
- 10Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 231:1996 về quy trình lấy mẫu vật liệu nhựa dùng cho đường bộ sân bay và bến bãi
- 11Tiêu chuẩn ngành 22TCN251:1998 về quy trình thử nghiệm xác định mô đun đàn hồi chung của áo đường mềm bằng cần đo võng Benkelman do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:1998 về đường ô tô - Yêu cầu thiết kế
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT - THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU MẶT ĐƯỜNG ĐÁ DĂM THẤM NHẬP NHỰA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 128/2001/QĐ-BGTVT, ngày 11/1/2001 của Bộ trưởng Bộ GTVT)
1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc thi công và nghiệm thu mặt đường đá dăm thấm nhập nhựa khi làm mới hoặc sửa chữa khôi phục, gia cường mặt đường ô tô, bến bãi.
1.2. Tiêu chuẩn kỹ thuật này thay thế “Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu mặt đường nhựa dưới hình thức nhựa nóng” 22 TCN 09-77.
1.3. Lớp mặt đường đá dăm thấm nhập nhựa là một lớp đá dăm có kích cỡ chuẩn, được rải và lu lèn đến một mức độ nhất định và được phun tưới nhựa thấm nhập hết chiều dày của lớp đá này.
Tùy theo chiều dày lớp đá dăm, độ sâu thấm nhập nhựa và cỡ đá dăm cơ bản mà phân ra: Lớp đá dăm thấm nhập nhựa từ 4,5 đến 6 cm: khi lớp đá dăm cỡ 20/40 mm được rải và lu lèn dày từ 4,5 đến 6 cm và nhựa thấm nhập hết chiều dày của lớp đá này.
1.4. Do phương pháp thi công mặt đường đá dăm thấm nhập nhựa có những nhược điểm cơ bản là nhựa bọc các viên đá không đều, tốn nhiều nhựa…. nên chỉ được dùng khi không có đủ điều kiện để thi công lớp mặt đường bê tông nhựa. Các trường hợp sử dụng mặt đường đá dăm thấm nhập nhựa chỉ được dùng khi cơ quan có thẩm quyền quyết định. (Thông thường nên dùng cho lớp mặt đường cấp cao thứ yếu A2 theo Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 211-93 khi không có thiết bị trộn đá và nhựa). Cũng có thể dùng làm lớp mặt đường trong giai đoạn đầu của “phân kỳ đầu tư xây dựng”, khi lượng xe tăng và có điều kiện về trang thiết bị và nguyên vật liệu sẽ xây dựng lớp bê tông nhựa lên trên.
1.5. Thấm nhập nhựa trên mặt đường đá dăm chỉ được thi công khi thời tiết khô ráo, nhiệt độ không khí ≥ 15oC.
1.6. Tiêu chuẩn này chỉ đề cập các cỡ đá dùng cho lớp thấm nhập nhựa. Lớp đá dăm phía dưới lớp thấm nhập nhựa có thể dùng đá dăm tiêu chuẩn 40-60mm.
2.1. Đá:
2.1.1. Đá dăm làm lớp mặt đường thấm nhập nhựa phải được xay ra từ đá tảng, đá núi.
2.1.2. Không được dùng đá xay ra từ đá mác-nơ, sa thạch sét, diệp thạch sét.
2.1.3. Các chỉ tiêu cơ lý của đá dăm xay từ các loại đá gốc nói ở Điều 2.1.1 phải thỏa mãn các quy định trong bảng 2.1.
Các chỉ tiêu cơ lý quy định đối với đá dùng làm lớp đá dăm thấm nhập nhựa
Bảng 2.1
Các chỉ tiêu cơ lý | Giới hạn cho phép | Phương pháp thí nghiệm |
1 – Cường độ nén (daN/cm2) |
| TCVN 1772-87 (lấy chứng chỉ từ nơi sản xuất đá) |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1771:1987 về đá dăm, sỏi và sỏi dăm dùng trong xây dựng – yêu cầu kỹ thuật do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1772:1987 về sỏi - phương pháp xác định hàm lượng các tạp chất trong sỏi do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 22TCN 16:1979 về quy trình kỹ thuật đo độ bằng phẳng mặt đường bằng thước dài 3 mét do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 22TCN 211:1993 về quy trình thiết kế áo đường mềm do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành 22TCN 252:1998 về quy trình thi công và nghiệm thu lớp cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ôtô
- 6Tiêu chuẩn ngành 22TCN 227:1995 về phân loại nhựa đường đặc (bi tum đặc) dùng cho đường bộ
- 7Tiêu chuẩn ngành 22TCN 63:1984 về quy trình thí nghiệm vật liệu nhựa đường
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 343:1986 về cát xây dựng - phương pháp xác định hàm lượng chung bụi, bùn, sét
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 344:1986 về cát xây dựng - phương pháp xác định hàm lượng sét
- 10Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 231:1996 về quy trình lấy mẫu vật liệu nhựa dùng cho đường bộ sân bay và bến bãi
- 11Tiêu chuẩn ngành 22TCN251:1998 về quy trình thử nghiệm xác định mô đun đàn hồi chung của áo đường mềm bằng cần đo võng Benkelman do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:1998 về đường ô tô - Yêu cầu thiết kế
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8809:2011 về Mặt đường đá dăm thấm nhập nhựa nóng - Thi công và nghiệm thu
- 14Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 274:2001 về chỉ dẫn kỹ thuật thiết kế mặt đường mềm
- 15Tiêu chuẩn ngành 22TCN 250:1998 về Tiêu chuẩn kỹ thuật thi công và nghiệm thu mặt đường đá dăm và đá dăm cấp phối láng nhựa nhũ tương a-xít
- 16Tiêu chuẩn ngành 22TCN 09:1977 về Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu mặt đường nhựa dưới hình thức nhựa nóng
Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 270:2001 về tiêu chuẩn kỹ thuật - Thi công và nghiệm thu mặt đường đá dăm thấm nhập nhựa do Bộ Giao thông vận tải ban hành.
- Số hiệu: 22TCN270:2001
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 11/01/2001
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/10/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực