TIÊU CHUẨN NGÀNH
14 TCN 134:2005
ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI -
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC TRƯNG CO NGÓT CỦA ĐẤT TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Soils. Laboratory methods of determination of shringkage characteristics
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định các đặc trưng co ngót của đất loại sét trong phòng thí nghiệm, dùng cho xây dựng công trình thuỷ lợi.
1.2. Thuật ngữ
Sự giảm thể tích của đất khi bị làm khô gọi là co ngót, được biểu thị qua các đặc trưng sau:
- Độ co ngót thể tích của đất ký hiệu Dc.ng : là tỷ số giữa lượng thể tích bị giảm do đất bị làm khô và thể tích ban đầu của đất, tính bằng số %;
- Giới hạn co ngót ký hiệu Wc.ng : là giới hạn độ ẩm của đất mà khi độ ẩm giảm đi thì thể tích của đất không thay đổi, tính bằng số % khối lượng.
1.3. Phương pháp xác định:
Hong khô mẫu đất thí nghiệm trong không khí ở trong phòng và quan trắc sự thay đổi khối lượng và thể tích đất trong quá trình đất bị ngót khô.
1.4. Mẫu đất dùng cho thí nghịêm co ngót phải đảm bảo yêu cầu theo tiêu chuẩn 14 TCN 124 - 2002, thường có hình trụ tròn, đường kính tiết diện từ 5 - 6cm, chiều cao 2 - 3cm, được lấy từ đất có kết cấu nguyên trạng hoặc bị phá huỷ, nhưng đã được đầm chặt đạt khối lượng thể tích khô và độ ẩm theo yêu cầu.
1.5. Trong thí nghiệm, yêu cầu phép cân chính xác đến 0,1 gam và phép đo chính xác đến 0,1mm .
2. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
2.1. Dao vòng bằng thép không rỉ hoặc bằng đồng, có đường kính trong 5 - 6cm, chiều cao 2 - 3cm;
2.2. Thước cặp, độ chính xác đến 0,1mm ;
2.3. Cân kỹ thuật, độ chính xác đến 0,1g;
2.4. Paraphin nguyên chất. Mỡ bôi trơn. Đồng hồ chỉ giờ;
2.5. Dao cắt đất. Đĩa, khay đựng đất. Các tấm kính dày khoảng 5mm, kích thước khoảng 10 x 10cm đến 15 x 15cm;
2.6. Dụng cụ làm phân tán đất có kết cấu bị phá huỷ. Thiết bị chế bị mẫu với khuôn mẫu có kích thước bằng kích thước của dao vòng lấy mẫu (tham khảo phụ lục C tiêu chẩn 14 TCN 132 - 2005);
2.7. Thiết bị và dụng cụ xác định độ ẩm của đất theo tiêu chuẩn 14 TCN 125 - 2002;
2.8. Thiết bị và dụng cụ xác định khối lượng thể tích đất theo tiêu chuẩn 14 TCN 126 - 2002.
3. QUY TRÌNH
3.1 Chuẩn bị thiết bị thí nghiệm
Phải hiệu chỉnh thiết bị định kỳ, và trước khi thí nghiệm theo điều 3.1.1 và 3.1.2;
3.1.1.Lau
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 134:2005 về đất xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp xác định các đặc trưng co ngót của đất trong phòng thí nghiệm
- Số hiệu: 14TCN134:2005
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 01/01/2005
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực