Điều 30 Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 115:2000 về thành phần, nội dung và khối lượng khảo sát địa chất trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế công trình thuỷ lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
30.1- Các yêu cầu chung :
Tất cả các loại vật liệu xây dựng đều phải được khảo sát đạt cấp A và cấp B, với trữ lượng đạt 200% khối lượng yêu cầu. Trong đó trữ lượng cấp A phải đạt ít nhất 150%; trữ lượng cấp B là 50 - 100%. Vị trí các mỏ đất, đá, cát sỏi đều phải được thể hiện trên bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 - 1/2000. Các mỏ đất cần tận dụng tối đa ở trong lòng hồ, không nên khảo sát xa công trình quá 5 km. Trong trường hợp đặc biệt phải khảo sát cự ly xa hơn quy định cần được sự đồng ý của chủ đầu tư.
Các mỏ đá và cát sỏi có thể nằm xa hơn, nếu điều kiện đường giao thông thuận lợi.
30.2- Khoan đào :
- Đối với các mỏ đất, cát sỏi, biện pháp khảo sát chính là hố đào. Khoảng cách trung bình giữa các hố đào từ 25 - 100m nhưng trong mọi điều kiện số lượng hố đào đối với 1 mỏ đất không ít hơn 5 hố; đối với mỏ cát sỏi không ít hơn 3 hố. Các hố đào trên tuyến thường nhỏ hơn 2 lần so với cự ly giữa tuyến khảo sát (ví dụ các tuyến cách nhau 100m thì các hố trên tuyến không cách nhau quá 50m).
- Đối với các mỏ đá, biện pháp khảo sát chính là hố khoan. Tuỳ thuộc vào loại đá và cấu trúc địa chất của mỏ (mỏ phun trào với thể batolit, trầm tích dạng đơn tà hoặc uốn nếp vò nhàu...) mà khoảng cách trung bình giữa các hố khoan thay đổi trong khoảng 50 - 200m. Độ sâu các hố khoan phải qua hết tầng hữu ích dự kiến khai thác.
30.3- Lấy mẫu và thí nghiệm :
1. Đối với các mỏ vật liệu đất, mỗi lớp đất dự định khai thác làm vật liệu đắp đập phải thí nghiệm từ 10 - 20 mẫu, trong đó có ít nhất là 2 mẫu thí nghiệm toàn phần (tất cả các chỉ tiêu cơ lý) và 2 mẫu thí nghiệm proctor.
2. Đối với các mỏ vật liệu cát sỏi, mỗi mỏ phải thí nghiệm 3 - 5 mẫu.
3. Đối với các mỏ vật liệu đá, phải thí nghiệm 3 - 5 mẫu cho mỗi loại đá sẽ được dùng làm vật liệu.
Trường hợp phải dùng đá bazan xay làm cốt liệu cho bêtông cần lấy ³ 3 mẫu để thí nghiệm phản ứng tiềm tàng với xi măng (phản ứng Alkali).
IV. HỒ SƠ ĐCCT GIAI ĐOẠN TKKT.
Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 115:2000 về thành phần, nội dung và khối lượng khảo sát địa chất trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế công trình thuỷ lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 14TCN115:2000
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 19/06/2000
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/10/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Mục tiêu khảo sát địa chất công trình giai đoạn Nghiên cứu tiền khả thi
- Điều 5. Thành phần khảo sát địa chất công trình giai đoạn BCNCTKT, gồm có:
- Điều 6. Hồ Chứa :
- Điều 7. Công trình đầu mối của hồ chứa và đập dâng:
- Điều 8. Trạm bơm, cống đồng bằng và các công trình trên kênh :
- Điều 9. Đường dẫn nước chính :
- Điều 10. Vật liệu xây dựng thiên nhiên :
- Điều 11. Thành phần sơ ĐCCT giai đoạn BCNCKT gồm có:
- Điều 12. Nội dung bản thuyết minh ĐCCT bao gồm:
- Điều 13. Các tài liệu gốc về ĐCCT giai đoạn BCNCTKT gồm có:
- Điều 14. Mục tiêu KSĐCCT giai đoạn BCNCKT là :
- Điều 15. Thành phần khảo sát ĐCCT giai đoạn BCNCKT, bao gồm :
- Điều 16. Hồ chứa :
- Điều 17. Công trình đầu mối của hồ chứa, đập dâng
- Điều 18. Trạm bơm, cống đồng bằng và các công trình trên kênh
- Điều 19. Đường dẫn chính
- Điều 20. vật liệu xây dựng :
- Điều 21. Thành phần sơ ĐCCT giai đoạn BCNCKT gồm có:
- Điều 22. Nội dung bản thuyết minh ĐCCT bao gồm:
- Điều 23. Các loại tài liệu gốc về ĐCCT giai đoạn BCNCTKT gồm có:
- Điều 24. Mục tiêu của việc khảo sát ĐCCT giai đoạn TKKT là :
- Điều 25. Thành phần công tác khảo sát địa chất công trình giai đoạn TKKT :
- Điều 26. Đối với hồ chứa :
- Điều 27. công trình đầu mối của hồ chứa, đập dâng :
- Điều 28. Trạm bơm, cống đồng bằng, các công trình lớn và phức tạp trên đường dẫn chính.
- Điều 29. Đường dẫn chính
- Điều 30. Vật liệu xây dựng :
- Điều 31. Thành phần sơ ĐCCT giai đoạn TKKT gồm có:
- Điều 32. Nội dung bản thuyết minh ĐCCT bao gồm: