Điều 29 Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 115:2000 về thành phần, nội dung và khối lượng khảo sát địa chất trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế công trình thuỷ lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Mục tiêu của khảo sát địa chất công trình là :
1. Xác định đầy đủ và chính xác điều kiện ĐCCT của vùng tuyến chọn để chọn được tuyến đường dẫn tối ưu.
2. Xác định đầy đủ và chính xác các thông số địa kỹ thuật để TKKT đường dẫn chính.
3. Đề xuất các biện pháp xử lý những vấn đề ĐCCT phức tạp trên đường dẫn chính.
4. Đề nghị những vấn đề phần tiếp tục nghiên cứu ở giai đoạn TKTC.
29.1- Kênh dẫn nước :
1. Đo vẽ địa chất :
Chỉ đo vẽ trong phạm vi hẹp nhằm chọn được tuyến kênh tối ưu hoặc ở những vị trí có điều kiện địa chất phức tạp. Trong mọi điều kiện phạm vi đo vẽ không vượt quá tim kênh mỗi bên 100m. Tỉ lệ đo vẽ 1/1000 - 1/2000.
Mặt cắt dọc tim tuyến được vẽ với tỉ lệ là 1/500 - 1/1000 (tỉ lệ đứng có thể lấy tới 1/100 - 1/200), mặt cắt ngang được vẽ ở những nơi địa hình thay đổi, điều kiện địa chất phức tạp. Khoảng cách trung bình của mặt cắt ngang theo dọc tim kênh từ 500 - 1000m.
2. Khoan, đào, xuyên :
Đối với kênh miền núi có lưu lượng Q ³ 0,5 m3/s thì cự ly các hố khoan đào dọc theo tim kênh là 100 - 200m/hố. Trên các mặt cắt ngang bố trí 3 hố (kể cả hố ở tim).
Đối với kênh đồng bằng và trung du có lưu lượng tưới Q ³ 1,0 m3/s và kênh tiêu, kênh tạo nguồn Q ³ 3m3/s khoảng cách giữa các hố khoan đào là 150 - 500m.
Đối với các trường hợp địa hình và địa chất phức tạp các cự ly trên được thu hẹp hơn.
Độ sâu các hố khoan, đào, xuyên trên tim kênh nên thấp hơn đáy kênh từ 2 - 5m. Các hố trên các mặt cắt ngang có độ sâu bằng độ sâu đáy kênh.
Đối với vùng đất mềm yếu số lượng hố xuyên có thể chiếm từ 30 -70% tổng số hố khảo sát.
Trong trường hợp kênh nằm trong lớp đất mềm yếu thì phải khoan xuyên qua lớp đó. Nếu lớp đó quá dày thì độ sâu hố khoan phải lớn hơn 2B (B - bề rộng đáy của bờ kênh) và lớn hơn 1,5H (H - độ sâu kênh).
Trường hợp ở nền kênh gặp lớp đất thấm nhiều hoặc mềm yếu, độ sâu hố khoan, đào, xuyên trên tim kênh phải xuyên đến lớp cách nước. Nếu lớp cách nước nằm sâu hơn 1,5H (H - độ sâu đáy kênh) thì hố khoan phải sâu hơn mức nước ngầm về mùa khô là 2-3m, hoặc ngang với mực nước về mùa khô của các sông suối dọc tuyến kênh.
3. Thí nghiệm ngoài trời và trong phòng: Dọc kênh cần thí nghiệm đổ nước trong các lớp có tính thấm yếu và thí nghiệm múc hút nước trong các lớp chứa nước. Mỗi lớp đất cần có từ 3 - 6 giá trị K thấm và 5 - 10 mẫu thí nghiệm tính chất cơ lý lực học. Những kênh có lưu lượng nhỏ hơn 0,5 m3/s số lượng mẫu thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý là 2 ¸ 5 mẫu/lớp.
29.2- Đường hầm dẫn nước :
1. Đo vẽ địa chất công trình: Phạm vi đo vẽ là tuyến đã được chọn trong NCKT, đo vẽ từ tim tuyến ra mỗi bên 50 - 100m tỷ lệ đo vẽ 1/2.000 ¸ 1/10.000
2. Khoan đào: Khoan đào được tiến hành trên tim tuyến chọn, đặc biệt ở cửa vào và cửa ra của đường hầm. Khoảng cách trung bình giữa các hố khoan đào là 100 - 200m. Độ sâu các hố khoan phải đạt đến cao độ thấp hơn cao độ thiết kế của đáy đường hầm từ 1 - 3m, tuỳ điều kiện phức tạp về địa chất. Các hố khác chỉ thực hiện bằng các hố đào nông.
3. Hầm ngang: Tại các cửa ra vào của đường hầm dẫn nước, các vị trí dự kiến bố trí hầm vận chuyển vật liệu, nếu điều kiện địa chất phức tạp cần bố trí các hầm thăm dò nằm ngang.
4. Thí nghiệm ngoài trời và trong phòng : Thực hiện như quy định ở điều 19.6
Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 115:2000 về thành phần, nội dung và khối lượng khảo sát địa chất trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế công trình thuỷ lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 14TCN115:2000
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 19/06/2000
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/10/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Mục tiêu khảo sát địa chất công trình giai đoạn Nghiên cứu tiền khả thi
- Điều 5. Thành phần khảo sát địa chất công trình giai đoạn BCNCTKT, gồm có:
- Điều 6. Hồ Chứa :
- Điều 7. Công trình đầu mối của hồ chứa và đập dâng:
- Điều 8. Trạm bơm, cống đồng bằng và các công trình trên kênh :
- Điều 9. Đường dẫn nước chính :
- Điều 10. Vật liệu xây dựng thiên nhiên :
- Điều 11. Thành phần sơ ĐCCT giai đoạn BCNCKT gồm có:
- Điều 12. Nội dung bản thuyết minh ĐCCT bao gồm:
- Điều 13. Các tài liệu gốc về ĐCCT giai đoạn BCNCTKT gồm có:
- Điều 14. Mục tiêu KSĐCCT giai đoạn BCNCKT là :
- Điều 15. Thành phần khảo sát ĐCCT giai đoạn BCNCKT, bao gồm :
- Điều 16. Hồ chứa :
- Điều 17. Công trình đầu mối của hồ chứa, đập dâng
- Điều 18. Trạm bơm, cống đồng bằng và các công trình trên kênh
- Điều 19. Đường dẫn chính
- Điều 20. vật liệu xây dựng :
- Điều 21. Thành phần sơ ĐCCT giai đoạn BCNCKT gồm có:
- Điều 22. Nội dung bản thuyết minh ĐCCT bao gồm:
- Điều 23. Các loại tài liệu gốc về ĐCCT giai đoạn BCNCTKT gồm có:
- Điều 24. Mục tiêu của việc khảo sát ĐCCT giai đoạn TKKT là :
- Điều 25. Thành phần công tác khảo sát địa chất công trình giai đoạn TKKT :
- Điều 26. Đối với hồ chứa :
- Điều 27. công trình đầu mối của hồ chứa, đập dâng :
- Điều 28. Trạm bơm, cống đồng bằng, các công trình lớn và phức tạp trên đường dẫn chính.
- Điều 29. Đường dẫn chính
- Điều 30. Vật liệu xây dựng :
- Điều 31. Thành phần sơ ĐCCT giai đoạn TKKT gồm có:
- Điều 32. Nội dung bản thuyết minh ĐCCT bao gồm: