Điều 27 Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 115:2000 về thành phần, nội dung và khối lượng khảo sát địa chất trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế công trình thuỷ lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 27.- công trình đầu mối của hồ chứa, đập dâng :
27.1- Mục tiêu của khảo sát địa chất công trình là :
1. Xác định chính xác và cụ thể điều kiện ĐCCT vùng tuyến chọn để được tuyến tối ưu.
2. Xác định điều kiện ĐCCT cụ thể và chính xác tại tuyến chọn để bố trí các công trình chính của công trình đầu mối.
3. Xác định chính xác và đầy đủ các thông số địa kỹ thuật để TKKT công trình đầu mối.
4. Đề xuất biện pháp xử lý các vấn đề phức tạp về ĐCCT, về nền móng ở công trình đầu mối.
5. Đề nghị những vấn đề phải tiếp tục nghiên cứu ở giai đoạn TKKT và trong quá trình vận hành công trình.
6. Dự báo các vấn đề bất lợi về ĐCCT khi đưa công trình vào vận hành khai thác.
27.2- Thu thập và phân tích các tài liệu đã có : Như ở khoản 6.2
27.3- Nội dung khảo sát địa chất : Các công tác khảo sát ĐCCT trong giai đoạn này cần làm sáng tỏ những vấn đề sau :
1. Phần lòng sông : Phạm vi phân bố chiều dày tầng cuội sỏi, thành phần khoáng vật, các tạp chất, đặc biệt chú ý tới các hẽm sâu, mức độ phong hoá của các đới, khả năng mất nước, lún, gãy nền,mức độ lão hoá của nền móng sau khi xây dựng công trình.
2. Phần vai và nền đập : Điều tra rõ sự phân bố của các tầng đá có thể hoà tan, tầng đá mềm bở, các lớp cát, cuội sỏi, các tầng kẹp mềm yếu, quan hệ tiếp xúc giữa các lớp đá, tính hoàn chỉnh hoặc nứt nẻ của đá, ổn định mái dốc ở các vai đập, khả năng thấm nước.
3. Thế nằm của đá tại các khe nứt tập trung, dải vỡ vụn, đứt gãy ảnh hưởng tới các kiến trúc của công trình, phương đứt gãy, kiểu đứt gãy, mức độ gắn kết của các dải vỡ vụn, góc nghiêng của mặt đứt gãy và khả năng chịu lực.
4. Mức độ phong hoá, đặc tính của các đới phong hoá đó. Kiến nghị về bố trí công trình trên đới phong hoá thích hợp.
5. Điều kiện địa chất thuỷ văn trong khu vực đập bao gồm : mức nước xuất hiện và ổn định, tính thấm nước của các lớp đất đá (tính theo hệ số thấm K, cm/s và lượng mất nước đơn vị q, l/phút/m2 ...) vạch các giới hạn cần xử lý thấm ở nền và vai công trình.
6. Tầng cách nước hoặc cách nước tương đối, tính xâm thực của nước sông và nước dưới đất đối với bêtông.
7. Hang động (nếu đập xây trên đá cacbonat) quy mô, cao độ xuất hiện của hang động, nước cacxtơ và quy luật vận động của nó; đề xuất các biện pháp xử lý.
8. Quan trắc lâu dài nước dưới đất khi cần thiết.
27.4- Lập bản đồ địa chất công trình chuyên môn :
Lập bản đồ địa chất công trình chuyên môn bổ sung để làm sáng tỏ điều kiện địa chất công trình của các khu vực bố trí công trình chính tại phương án đã được chọn như các bản đồ mặt vỉa đá cứng, tầng mềm yếu ...
Ranh giới bản đồ phải trùm lên đường viền của các công trình (đập chính, cống lấy nước, đường tràn, các đập phụ...) tỉ lệ bản đồ từ 1/500 - 1/2000 nhưng phải đảm bảo thể hiện được mục đích, nội dung của bản đồ.
27.5- Nghiên cứu địa chấn và tân kiến tạo : Trong vùng địa chấn hoạt động mạnh (cấp ³ 8 hệ MSK) hoặc tân kiến tạo, cần tiến hành những quan sát chuyên môn, kết hợp với các tài liệu đo vẽ địa chất công trình, địa vật lý, khoan đào để phân vùng vi địa chấn.
Từ việc vi phân vùng địa chấn các thông số của tác động địa chấn đối với công trình cần xác định chính xác có tính đến ảnh hưởng của các điều kiện địa chất và địa mạo khu vực và kết cấu của công trình. Công việc này chỉ tiến hành đối với những công trình từ cấp III trở lên, hồ chứa loại vừa và đập trung bình trở lên.
27.6- Thăm dò địa vật lý :
Chỉ thực hiện ở những vị trí cần thiết mà giai đoạn BCNCKTchưa thực hiện hoặc đã làm nhưng chưa đủ độ tin câỵ. Phương pháp tiến hành như quy định trong tại khoản 17.5 đối với công trình từ cấp III trở lên, hồ chứa loại vừa và đập trung bình trở lên.
Công tác địa vật lý nhằm xác định địa tầng giữa các hố khoan, cấu trúc của lớp đá nền, ranh giới đất đệ tứ với đá, các tầng mềm yếu (nếu có), gương nước ngầm, Modun đàn hồi động của khối đá.
Đo địa vật lý theo 3 mặt cắt ngang (tim, thượng và hạ tuyến đập), đo từ 1 - 3 mặt cắt dọc sông, thềm sông tại vị trí tuyến đập.
27.7- Khoan, đào, xuyên :
Nội dung và yêu cầu như đã nêu ở khoản 17.6 nhưng với mức độ cao hơn. Riêng phần khoảng cách giữa các hố khảo sát quy định như sau :
Thực hiện trên ba mặt cắt dọc : Tim, thượng và hạ; và 2 - 4 mặt cắt ngang vuông góc với tuyến tim, cự ly các hố khoan đào quy định như sau :
- Công trình bêtông :
Theo độ phức tạp của địa chất nền.
Đơn giản 50 - 75 m/hố,
Trung bình 25 - 50 m/hố,
Phức tạp < 25 m/hố.
- Đập đất, đá đổ, đất đá hỗn hợp :
Theo độ phức tạp của địa chất nền :
Đơn giản 75 - 100 m/hố,
Trung bình 50 - 75 m/hố,
Phức tạp 25 - 50 m/hố.
Chiều sâu các hố khoan đối với đập bêtông phải sâu tới lớp đá phong hoá nhẹ và không quá 1,5H (H là cột nước áp lực). Đối với đập không phải là đá, chiều sâu hố khoan cần sâu vào lớp đất đá phong hoá vừa 1 - 3m, các hố tại tim tuyến chiều sâu hố khoan 2/3H ¸ 1H, các vị trí khác bằng 1/3 - 1/2H. Trường hợp đặc biệt cần khoan sâu hơn độ sâu đã nêu trên phải được sự phê duyệt của cơ quan chủ quản.
27.8- Hầm ngang và giếng đứng : Thực hiện như ở khoản 17.7 nhưng số lượng hầm ngang và giếng đứng có thể từ 1 - 5.
27.9- Thí nghiệm trong phòng và ngoài trời :
1. Thí nghiệm ngoài trời :
- Thí nghiệm đổ nước : Cần có ít nhất là 3 giá trị K thấm cho mỗi lớp và đảm bảo cho mỗi vai đập không ít hơn 5 điểm đổ nước.
- Thí nghiệm múc hút nước : Trong mỗi lớp chứa nước ít nhất có 3 giá trị hệ số thấm K.
- Thí nghiệm ép nước : Được thực hiện cho những công trình cấp III trở lên. Trong các hố khoan máy trên toàn phạm vi tuyến đập đều tiến hành ép nước phân đoạn với chiều dài trung bình mỗi đoạn ép là 5m tại mỗi đới phân chia về thấm trong nền công trình có không ít hơn 5 giá trị lượng mất nước đơn vị q (l/1/m2).
Các hố trên tuyến tim lòng sông, thềm sông của tuyến thượng hạ thì ép nước 100% số hố.
Các hố trên vai của tuyến thượng hạ chỉ ép nước 50% số hố.
- Thí nghiệm nén ngang và đẩy trượt thực hiện như quy định ở khoản 17.8
- Quan trắc động thái nước dưới đất gồm : nhiệt độ, dao động mức nước, thành phần hoá học (lấy mẫu phân tích hoá nước)... Số lượng hố quan trắc được bố trí trên cả mặt cắt dọc và ngang tim tuyến với số lượng không ít hơn 4 hố quan trắc và thời gian quan trắc không ít hơn 1 năm thuỷ văn hoặc trong cả thời gian khảo sát của giai đoạn TKKT.
- Cắt quay có từ 3 - 5 giá trị cho mỗi lớp đất mềm yếu.
- Bàn nén tải trọng tĩnh được thực hiện tại 1 - 3 vị trí cho nền công trình. Bàn nén chỉ thực hiện đối với nền trong trầm tích đệ tư hoặc đá phong hoá hoàn toàn hoặc phong hoá mạnh.
2. Thí nghiệm trong phòng :
- Đối với nền các công trình từ cấp III trở lên, hồ loại vừa và đập trung bình trở lên thì tổng số mẫu thí nghiệm nguyên dạng cho mỗi lớp đất từ 15 - 20 mẫu (bao gồm cả các mẫu đã thí nghiệm ở giai đoạn NCKT). Đối với công trình còn lại có từ 8 - 10 mẫu nguyên dạng cho một lớp đất.
- Đối với đất không lấy được mẫu nguyên dạng, cần phải lấy mẫu phá huỷ bằng 1/3 - 1/2 số lượng mẫu đã nêu trên.
Nghiên cứu hoá đất chỉ tiến hành khi các tính chất hoá học của đất ảnh hưởng tới ổn định của công trình.
3. Thí nghiệm cơ lý đá :
10 - 15 mẫu cho 1 lớp đá của công trình cấp III trở lên, hồ loại vừa, đập trung bình trở lên.
3 - 8 mẫu cho công trình còn lại.
4. Thí nghiệm thạch học :
3 - 8 mẫu cho mỗi loại đá, chủ yếu cho đá măc ma.
5. Thí nghiệm nước :
3 - 8 mẫu cho mỗi lớp chứa nước và 6 - 8 mẫu cho sông suối
Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 115:2000 về thành phần, nội dung và khối lượng khảo sát địa chất trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế công trình thuỷ lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 14TCN115:2000
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 19/06/2000
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/10/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Mục tiêu khảo sát địa chất công trình giai đoạn Nghiên cứu tiền khả thi
- Điều 5. Thành phần khảo sát địa chất công trình giai đoạn BCNCTKT, gồm có:
- Điều 6. Hồ Chứa :
- Điều 7. Công trình đầu mối của hồ chứa và đập dâng:
- Điều 8. Trạm bơm, cống đồng bằng và các công trình trên kênh :
- Điều 9. Đường dẫn nước chính :
- Điều 10. Vật liệu xây dựng thiên nhiên :
- Điều 11. Thành phần sơ ĐCCT giai đoạn BCNCKT gồm có:
- Điều 12. Nội dung bản thuyết minh ĐCCT bao gồm:
- Điều 13. Các tài liệu gốc về ĐCCT giai đoạn BCNCTKT gồm có:
- Điều 14. Mục tiêu KSĐCCT giai đoạn BCNCKT là :
- Điều 15. Thành phần khảo sát ĐCCT giai đoạn BCNCKT, bao gồm :
- Điều 16. Hồ chứa :
- Điều 17. Công trình đầu mối của hồ chứa, đập dâng
- Điều 18. Trạm bơm, cống đồng bằng và các công trình trên kênh
- Điều 19. Đường dẫn chính
- Điều 20. vật liệu xây dựng :
- Điều 21. Thành phần sơ ĐCCT giai đoạn BCNCKT gồm có:
- Điều 22. Nội dung bản thuyết minh ĐCCT bao gồm:
- Điều 23. Các loại tài liệu gốc về ĐCCT giai đoạn BCNCTKT gồm có:
- Điều 24. Mục tiêu của việc khảo sát ĐCCT giai đoạn TKKT là :
- Điều 25. Thành phần công tác khảo sát địa chất công trình giai đoạn TKKT :
- Điều 26. Đối với hồ chứa :
- Điều 27. công trình đầu mối của hồ chứa, đập dâng :
- Điều 28. Trạm bơm, cống đồng bằng, các công trình lớn và phức tạp trên đường dẫn chính.
- Điều 29. Đường dẫn chính
- Điều 30. Vật liệu xây dựng :
- Điều 31. Thành phần sơ ĐCCT giai đoạn TKKT gồm có:
- Điều 32. Nội dung bản thuyết minh ĐCCT bao gồm: