Điều 19 Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 115:2000 về thành phần, nội dung và khối lượng khảo sát địa chất trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế công trình thuỷ lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
19.1- Mục tiêu khảo sát địa chất :
1. Làm sáng tỏ điều kiện ĐCCT của các vùng tuyến để chọn được vùng tuyến tối ưu.
2. Cung cấp các thông số địa kỹ thuật để thiết kế sơ bộ công trình.
3. Sơ bộ đề ra các biện pháp để xử lý các vấn đề phức tạp về ĐCCT.
19.2- Thu thập và phân tích các tài liệu đã có : Như đã liệt kê trong khoản 6.2
19.3- Đo vẽ địa chất công trình :
1. Trường hợp có lập BCNCTKT: Tiến hành đo vẽ bổ sung đối với vùng tuyến chọn để đạt yêu cầu nêu ở mục 2 khoản này.
2. Trường hợp không lập BCNCTKT:
Đường dẫn là kênh hay đường hầm dẫn nước có lưu lượng 1m3/s đối với vùng núi và 5m3/s đối với đồng bằng và trung du thì tỷ lệ đo vẽ địa chất là 1/10000 ¸ 1/25000 đối với công trình cấp I, II, III và 1/5000 ¸ 1/10000 đối với công trình cấp dưới cấp IV. Không cần tiến hành đối với công trình cấp V.
Quá trình đo vẽ cần làm sáng tỏ các điều kiện địa chất công trình của vùng khảo sát gồm : điều kiện địa hình, địa mạo, địa chất, địa chất thuỷ văn, hiện tượng địa chất vật lý và tính chất cơ lý của đất đá .
Đo vẽ địa chất công trình, được xem là thành phần cơ bản được tiến hành theo các phương án vùng tuyến, nhằm thu thập các tài liêu như đã nêu trên.
19.4- Thăm dò địa vật lý :
Công tác thăm dò địa vật lý chỉ áp dụng cho khảo sát ở các đường hầm dẫn nước và các kênh, có lưu lượng ³ 1m3/s đối với vùng núi và 5 m3/s đối với Đồng bằng và Trung du, các công trình lớn trên các kênh đó. Đo địa vật lý được thực hiện trên các tim các tuyến nghiên cứu.
19.5- Khoan, đào, xuyên :
1. Trường hợp có lập BCNCTKT : Tiến hành khoan đào xuyên để đạt yêu cầu nêu ở mục 2, khoản này đối với vùng tuyến được chọn.
2. Trường hợp không lập BCNCTKT :
1) Đối với kênh dẫn nước : Việc khoan, đào, xuyên nhằm lập các mặt cắt địa chất tim tuyến và các mặt cắt ngang kênh. Khoảng cách giữa các hố khoan đào trên từng tuyến kênh dự kiến được quyết định tuỳ thuộc vào mức độ phức tạp của điều kiện địa hình, địa chất của vùng nghiên cứu.
Đối với các kênh vùng núi có Q ³ 0,5 m3/s (kể cả những kênh chính có lưu lượng Q nhỏ hơn) cự ly giữa các hố trên tim tuyến trung bình là từ 200 - 300m. Đối với kênh tưới vùng đồng bằng và trung du có Q ³ 1,0 m3/s, cự ly các hố từ 200 ¸ 500m; Đối với kênh tiêu, tạo nguồn có Q ³ 5m3/s, cự ly các hố là 500 - 1000m.
Các mặt cắt địa chất ngang kênh, được lập ở những vị trí có địa hình dốc, địa mạo, địa chất phức tạp của những kênh có lưu lượng lớn. Số hố ở mỗi mặt cắt đó là 3 (kể cả hố tim).
Độ sâu các hố khoan, đào, xuyên tuỳ thuộc quy mô của kênh, nên thấp hơn đáy kênh từ 1 - 2m. Trong trường hợp nước có thể thấm từ đáy kênh ra, độ sâu hố khoan, đào, xuyên phải tới tầng cách nước. Trường hợp tầng cách nước nằm sâu hơn đáy kênh 1,5 - 2H (H - độ sâu nước trong kênh) thì độ sâu hố khoan phải sâu hơn mức nước ngầm mùa khô 2 - 3m hoặc ngang với mực nước ngầm mùa khô của sông suối sau cùng tuyến công trình.
Kênh đi qua vùng đồng bằng, số hố xuyên có thể chiếm từ 30 - 70% tổng số hố khảo sát (khoan, đào, xuyên).
2) Đối với đường hầm dẫn nước :
Khoan đào chọn tuyến đường hầm tiến hành đồng thời với đo vẽ địa chất để có đủ tài liệu so sánh giữa các phương án tuyến khác nhau.
Số lượng các hố khoan đào phụ thuộc vào mức độ phức tạp của cấu tạo địa chất, mức độ đá lộ, chiều sâu thiết kế đường hầm ...
- Với các hố đào nông, khoảng cách (trên tuyến) từ 200-300m.
- Số lượng các hố khoan sâu tới cao trình đường hầm rất hạn chế đối với các hầm dài không quá 5km chỉ bố trí 1-3 hố(thấp hơn cao trình đáy đường hầm 1-3m).
Tại các đường ống áp lực, các hố khoan đào thấp hơn đáy móng công trình dự kiến từ 1 - 2m (hoặc vào đới phong hoá vừa).
Khi khảo sát đường hầm dẫn nước, cần quan tâm đặc biệt tới cửa vào và cửa ra. Tại các cửa đó, cần xác định rõ chiều dày của lớp đất đá đệ tứ, lớp đá phong hoá hoàn toàn, phong hoá mạnh và mức độ ổn định của chúng. Nếu cửa ra vào có các lớp đá cứng chắc thì không phải khoan đào (hoặc chỉ đào các hố nông). Khoan đào khu vực cửa ra vào theo 1 - 2 mặt cắt ngang cách nhau từ 100 - 200m, các hố trên mặt cắt cách nhau từ 25 - 50m. Tất cả các hố phải vào tới lớp đá phong hoá vừa ít nhất là 0,50m.
19.6- Thí nghiệm trong phòng và ngoài trời :
Để xác định tính thấm nước và các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất đá trong khu vực mà kênh đi qua, cần thực hiện các thí nghiệm đổ nước, múc, hút nước ngoài hiện trường, thí nghiệm các tính chất cơ lý lực học trong phòng.
Mỗi lớp đất cần có 2 - 4 giá trị K thấm và 3 - 5 mẫu thí nghiệm tính chất cơ lý lực học của đất đá. Đối với các kênh nhỏ số lượng mẫu thí nghiệm cơ lý đất chỉ từ 1 - 3 mẫu/lớp.
Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 115:2000 về thành phần, nội dung và khối lượng khảo sát địa chất trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế công trình thuỷ lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 14TCN115:2000
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 19/06/2000
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/10/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Mục tiêu khảo sát địa chất công trình giai đoạn Nghiên cứu tiền khả thi
- Điều 5. Thành phần khảo sát địa chất công trình giai đoạn BCNCTKT, gồm có:
- Điều 6. Hồ Chứa :
- Điều 7. Công trình đầu mối của hồ chứa và đập dâng:
- Điều 8. Trạm bơm, cống đồng bằng và các công trình trên kênh :
- Điều 9. Đường dẫn nước chính :
- Điều 10. Vật liệu xây dựng thiên nhiên :
- Điều 11. Thành phần sơ ĐCCT giai đoạn BCNCKT gồm có:
- Điều 12. Nội dung bản thuyết minh ĐCCT bao gồm:
- Điều 13. Các tài liệu gốc về ĐCCT giai đoạn BCNCTKT gồm có:
- Điều 14. Mục tiêu KSĐCCT giai đoạn BCNCKT là :
- Điều 15. Thành phần khảo sát ĐCCT giai đoạn BCNCKT, bao gồm :
- Điều 16. Hồ chứa :
- Điều 17. Công trình đầu mối của hồ chứa, đập dâng
- Điều 18. Trạm bơm, cống đồng bằng và các công trình trên kênh
- Điều 19. Đường dẫn chính
- Điều 20. vật liệu xây dựng :
- Điều 21. Thành phần sơ ĐCCT giai đoạn BCNCKT gồm có:
- Điều 22. Nội dung bản thuyết minh ĐCCT bao gồm:
- Điều 23. Các loại tài liệu gốc về ĐCCT giai đoạn BCNCTKT gồm có:
- Điều 24. Mục tiêu của việc khảo sát ĐCCT giai đoạn TKKT là :
- Điều 25. Thành phần công tác khảo sát địa chất công trình giai đoạn TKKT :
- Điều 26. Đối với hồ chứa :
- Điều 27. công trình đầu mối của hồ chứa, đập dâng :
- Điều 28. Trạm bơm, cống đồng bằng, các công trình lớn và phức tạp trên đường dẫn chính.
- Điều 29. Đường dẫn chính
- Điều 30. Vật liệu xây dựng :
- Điều 31. Thành phần sơ ĐCCT giai đoạn TKKT gồm có:
- Điều 32. Nội dung bản thuyết minh ĐCCT bao gồm: